Thursday 7 November 2013

Dũng cảm nghĩa là gì?


Dũng cảm () là có dũng khí dám đương đầu với sức chống đối, với nguy hiểm để làm những việc nên làm (Hoàng Phê, 2006:266).

Đi đường sai luật thì nộp tiền phạt. Đó là việc phải làm. Làm xong thì thôi, không đáng được khen là dũng cảm.

Viện kiểm sát làm sai luật thì viện kiểm sát cũng phải bị phạt. Bây giờ Viện có nhận sai trong việc buộc tội ông Nguyễn Thanh Chấn về trước thì đó cũng chỉ là một việc phải làm. Ở đâu ra sức chống đối, nguy hiểm nào đe dọa mà viện được tiếng là dũng cảm? Người thay mặt viện kiểm sát hôm nay không phải là người của mười năm về trước. Họ chẳng mất gì cả.

Các thẩm phán, các điều tra viên, các kiểm sát viên của mười năm về trước vẫn đang im lặng. Những người đó có lên tiếng thì may ra mới được tiếng là dám nhìn thẳng về cái sai, thấy sai, nhận sai, dám giải quyết cái sai.

No comments:

Post a Comment