Thursday 26 October 2017

TỪ CỔ TIẾNG VIỆT TRONG "ĐẠI NAM QUỐC ÂM TỰ VỊ" của HUỲNH TỊNH PAULUS CỦA (Nguyễn Văn Hưng & Trần Thị Mỹ Liên - Học Để Thi)

TỪ CỔ TIẾNG VIỆT TRONG "ĐẠI NAM QUỐC ÂM TỰ VỊ"
của  HUỲNH TỊNH PAULUS CỦA

Nguyễn Văn Hưng- Trần Thị Mỹ Liên
1. Đặt vấn đề
Từ cổ là hiện tượng phổ biến của tất cả các ngôn ngữ trên thế giới, không có ngôn ngữ nào mà không có từ cổ. Việc nghiên cứu từ ngữ cổ được các nhà ngôn ngữ học trên thế giới quan tâm.
Đối với các công trình nghiên cứu từ cổ tiếng Việt, chúng ta có thể kể đến các công trình tiêu biểu có liên quan trực tiếp hoặc gián tiếp sau:
(1) Đào Duy Anh (1975), Chữ Nôm - Nguồn gốc cấu tạo, diễn biến, Nxb KHXH, H; (2) Nguyễn Thiện Giáp (1984), Từ vựng học tiếng Việt, Nxb Đại học và trung học chuyên nghiệp, H; (3) Trần Xuân Ngọc Lan (1985), Vài đặc điểm của bốn từ cổ: thuở, nến, ban, no, "Một số vấn đề ngôn ngữ học phương Đông", Viện Đông Nam á, H; (4) Hoàng Xuân Hãn (1998), Văn Nôm và chữ Nôm thời Trần – Lê, Nxb Giáo dục; (4) Nguyễn Thạch Giang (2001), Từ ngữ thơ văn Nguyễn Đình Chiểu, Nxb thành phố Hồ Chí Minh; (5) Vương Lộc (2001), Từ điển từ cổ, Trung tâm từ điển học và Nxb Đà Nẵng; (6) Nguyễn Ngọc San & Đinh Văn Thiện (2003), Tử điển từ Việt cổ, Nxb Từ điển bách khoa; (7)  Nguyễn Ngọc San (2003), Tìm hiểu tiếng Việt lịch sử, Nxb  Đại học sư phạm; (8) Lê Quang Thiêm (2003), Lịch sử từ vựng tiếng Việt thời kỳ 1958 – 1945, Nxb Khoa học xã hội; (9) Trần Trọng Dương (2006), "Khảo sát hệ thống từ cổ trong bản giải nghĩa "Thiền tông khóa hư ngữ lục" của Tuệ Tĩnh", Ngôn ngữ (8), tr.54 – 67; (10) Trần Trọng Dương (2010), "Vấn đề khai thác từ cổ qua hệ thống từ điển và các văn bản chữ Nôm", Tạp chí Hán Nôm (1), tr. 1 – 20.
Từ lý do trên, bước đầu, chúng tôi tìm hiểu Từ cổ tiếng Việt trong Từ điển "Đại Nam quốc âm tự vị" của Huỳnh Tịnh Paulus Của (bản chụp của Nxb Trẻ năm 1998, chụp lại theo ấn bản 1895 – 1896).
Với đối tượng nghiên cứu như đã xác định, chúng tôi cố gắng làm sáng tỏ thêm một số vấn đề có liên quan đến từ cổ tiếng Việt.
2. Khái niệm
Từ cổ từ xưa đến nay được các nhà Việt ngữ học quan tâm nghiên cứu và nêu lên khái niệm khá thống nhất. Song, đôi lúc cũng xuất hiện cách lí giải khác nhau.
Đào Duy Anh [1, tr.24 - 27] gọi là từ xưa, là những từ "hiện nay không dung nữa". Và tác giả chia từ xưa gồm hai loại: từ đơn và từ kép. Hoàng Xuân Hãn [7, tr.1091] cho rằng "từ ngữ cổ là những từ ngày nay không dung nữa, hoặc còn dung trong một số địa phương, hoặc còn sót lại trong một thành ngữ nào đó, hoặc còn dung với nghĩa khác nhưng có liên can…". Ông cũng quan niệm rằng, "… một số từ Hán, nay không còn dùng cô độc nữa, cũng sẽ kể vào từ cổ". Nguyễn Thiện Giáp quan niệm, "từ ngữ cổ là những từ biểu thị những đối tượng trong tiếng Việt hiện nay có các từ đồng nghĩa tương ứng.  Chính sự xuất hiện của những từ đồng nghĩa tương ứng đã làm chúng trở nên lỗi thời" [6, tr.328 – 333]. Ông chia làm hai loại: những từ ngữ cổ đã hoàn toàn biến khỏi ngôn ngữ văn học hiện đại; những từ ngữ còn lại dấu vết trong tiếng Việt hiện đại nhưng ý nghĩa đã bị lu mờ vì chúng không được dùng độc lập nữa.
Tác giả Vương Lộc thì cho rằng: "Từ ngữ cổ là những từ (i) chỉ còn gặp trong tác phẩm cổ chứ không tồn tại trong tiếng Việt hiện đại; (ii) gặp trong tiếng Việt hiện đại nhưng ít nhiều có sự thay đổi về mặt ngữ âm; (iii) còn trong tiếng Việt hiện đại nhưng ý nghĩa đã lu mờ; (iv) còn gặp trong tiếng Việt hiện đại nhưng khả năng kết hợp khác với trước" [9, tr.5 – 7]. Còn Nguyễn Ngọc San thì cho rằng, từ cổ "là những từ đã được lưu lại trong những văn bản viết cổ hay văn bản miệng cổ (tục ngữ, ca dao) mà hiện nay không còn sử dụng nữa" [11, 187], và ông cũng cho rằng "từ ngữ Việt cổ là những từ thuần Việt" [10, tr.188 – 195]. Gần đây, Trần Trọng Dương trong "Vấn đề khai thác từ cổ qua hệ thống từ điển và các văn bản chữ Nôm", Tạp chí Hán Nôm số 1, năm 2010 cho rằng, "Từ cổ là từ chỉ xuất hiện trong các văn bản Nôm hay quốc ngữ từ đầu thế kỷ XX trở về trước. Từ cổ là những từ người hiện nay không thể hiểu được nếu không sử dụng các loại từ điển để tra cứu hoặc không đối chiếu với nguyên tác Hán văn" [2, tr.3 – 4].
Từ những quan niệm như đã trình bày ở phần trên, chúng ta thấy có những tên gọi và khái niệm khác nhau về lớp từ cổ tiếng Việt. Đào Duy Anh gọi là "từ xưa"; Hoàng Xuân Hãn, Nguyễn Thiện Giáp, Vương Lộc dung khái niệm từ ngữ cổ; Nguyễn Ngọc San, Trần Trọng Dương gọi là từ cổ, hay từ Việt Cổ.
Theo chúng tôi, từ cổ là (1) những từ đã từng tồn tại với tư cách là những từ bình thường, nhưng nay đã hoàn toàn biến mất trong từ vựng hiện đại. Muốn tìm và hiểu những từ này phải lùi lại những tài liệu ghi chép ở quá khứ hoặc những từ điển cổ; (2) những từ đã bị đẩy khỏi vị trí vốn có của chúng nhưng vẫn còn để lại dấu vết của mình, trở thành thành tố cấu tạo trong một vài từ nào đó; hoặc cũng có khi tồn tại ở phương ngữ, hay đứng trong một thành ngữ, tục ngữ. ca dao mà người ta hiện nay không biết ý nghĩa; (3) những từ trước đây được dùng với nghĩa cổ, nay nghĩa cổ đó không còn trong tiếng Việt hiện đại nữa.
Song, để hiểu nghĩa của những từ cổ, chúng ta có thể dựa vào những từ điển cổ, hoặc các tác phẩm Nôm từ đầu thế kỷ XX trở về trước để "giải mã" những từ cổ đó.


3. Từ cổ tiếng Việt trong "Đại Nam quốc âm tự vị" của Huỳnh Tịnh Paulus Của
Những cứ liệu khảo sát từ cổ rất đa dạng và phong phú, nhưng do điều kiện về thời gian, chúng tôi chỉ tập trung khảo sát từ cổ tiếng Việt trong từ điển Đại Nam quốc âm tự vị của Huỳnh Tịnh Paulus Của xoay quanh các vấn đề sau:
3.1. Những từ cổ đã từng tồn tại với tư cách là những từ bình thường, nhưng nay đã hoàn toàn biến mất trong từ vựng hiện đại
1. A: dẻo, nương dựa, phụ theo (3).
2. Ái: buộc, thắt (5).
3. Am: quen thuộc (6).
4. An: yên ngựa (8).
5. Áp: dốc sức, giữ gìn (15).
6. Ẩu: mữa (16).
7. Bấc: bức tức (21).
8. Ban: cấm, phát, như trên cho dưới, lớn cho nhỏ; đấu bạc hoa râm.(28).
9. Ban: hàng, sọc, thứ, đương lúc (28).
10. Bạn: làm phản (29).
11. Bạn: bờ, ranh. (29).
12. Bẩn: hẹp hòi, doanh theo, khuấy nhau (32).
13. Bạng: con trai, con hến, tiếng trợ từ (32).
14. Băng: lở, sậm, núi lở gọi là băng (33).
15. Bầng: ngăn chặn (35).
16. Bao: khen (37).
17.  Bảo: no (38).
18. Bát: bỏ đi, trả lại (39).
19. Bàu: cử đặt, giữ gìn (42).
20. Bi: bia (50).
21. Bì. Mồi  nhọc (51).
22.                   Bì: kia (52).
23. Bì: quê, hèn, chốn quê, tiếng khiêm xưng (53).
24. Bích: vách, phen (53).
25.                   Biện: sắm  đặt, lo liệu (53).
26. Binh: ngăn (59).
27. Ca: vai anh (85).
28. Cam: ưng, ngọt (92).
29. Cầm: chim (95).
30. Can: khô khan (96).
31. Càn: trời (97).
32. Cang: giềng (100).
33. Cang: sánh (100).
34. Căng: thương xót, khoe khoang (101).
35. Canh: đổi dời, sửa lại (102).
36. Cảnh: cõi, bờ cỏi (103).
37. Cảo: kiểu (105).
38. Cát: điềm lành, tốt (107).
39. Cật: tra vấn (108).
40. Câu: bắt bớ, ép uổng (109).
41. Câu: của lo lót, của phi lí (111).
42. Chạc: dây (113)
43. Chẩn: cứu giúp (121)
44. Chắp: cầm, giữ, chịu lấy (125)
45. Châu: nước mắt  (127).
46. Chích: nướng (138).
47. Chiêm: xem xét, giành lấy (139).
48. Chử: ghi, nhớ (158).
49. Chúc: phú thác, gửi gắm (161).
50. Chức: dệt (162).
51. Chuê: quạnh vắng (162).
52. Chuền: cây cầm lưỡi rìu, để tra vào rìu (163).
53. Chùng: lén lút (166).
54. Cồ: to, lớn (177).
55. Cổ: buôn (178).
56. Cơ: léo lắt (178).
57. Cơ: chê trách, hỏi tra (179).
58. Cới: chừa, sửa (183).
59. Côm: tham, giành (184).
60. Côn: anh, vai anh (187).
61. Công: dâng (191).
62. Cu: ngựa con (193).
63. Cụ: sợ sệt (193).
64. Cù: đường thông (194).
65. Cức: ngặt, gấp (201).
66. Củn: nấu chin nhừ, nấu sôi nhiều (203).
67. Cưu: nhóm (244).
68. Dách: đỡ lên một thì, trồi lên một ít (215).
69. Dàu: héo hon, khô héo (226).
70. Dệnh: dìu đỡ, đỡ dậy (299).
71. Dều: nhiều (230).
72. Dĩ: đã, thôi (232).
73. Dia: cho thấy, đưa một bên (232).
74. Diệc: dịch (233).
75. Diêu: xa (235).
76. Doan: sự cớ, duyên do, phận mạng may mắn, ưa hạp (238).
77. Doãn: tin, ưng, chịu (239).
78. Dong: thường (242).
79. Dõng: mạnh mẽ (243).
80. Du : dầu (244).
81. Du: trộm, lẻn (245).
82. Dù: hơn, càng hơn, khá, lành mạnh (245).
83. Dức: la lối, trách móc, biểu đừng (248).
84. Duệ : thông sáng (248).
85. Dược: nhảy (251).
86. Đam: đem, chịu (262).
87. Đễ: hiếu thuận (286).
88. Đích: vợ chính (294).
89. Địch: ống sáo, cây sáo (294).
90. Địch: mọi rợ (294).
91. Điếm : quán, tiệm (294).
92. Điên: cái chót (295).
93. Điệt : cháu (298).
94. Điếu: câu cá (298).
95. Đồ: tiếng kêu kể các vật để mà không dùng, các khí cụ, toan tính, bản vẽ hình thể đất đai (305).
96. Đồ: đảng (305).
97. Đỗ: (coi chữ đậu) bên hỉ, bên đậu, ở đậu (305).
98. Đọa: trễ (308).
99. Đoan: đầu, môi, chinh đỉnh, giao, hứa (309).
100. Đọc: cái mũi nhọn bằng sắt, thường dùng để đâm  cá (311).
101. Đóc: cục thịt ở trên cửa mình đờn bà, giống cái óng gà (311).
102. Đôc: giục, cai quản (311).
103. Đốc:  (hậu), sau , ở sau (311).
104. Độc: đọc (312).
105. Giả: ấy, kể ;tiếng chỉ người vật (359).
106. Giai: tốt (360).
107. Giái: răn dạy (361).
108. Giải: răn lòng, kiêng cữ (361).
109. Giải: trăng, cúm (361).
110. Giải: hạn: Ranh phân (361).
111. Giãi: nghiêng, xiên, chải ra, đan ra (362).
112. Giáy: tiếng hối giục, hiểu cho mau (362).
113. Giân: nhặt lông, bộ mạnh mẽ (367).
114. Giang: nuột già (368).
115. Giang (xang): khiêng, dờ lên, cất lên (368).
116. Giáng: xuống, hạ xuống (369).
117. Giặng: mắc việc, lăng xăng (370).
118. Giấng: cái giường (370).
119. Giẩng: dựng lên (370).
120 Giảnh: cầu cao, sự thể lớn (370).
121. Giảo: kết lại, làm cho xuôi (372).
122. Giảo: quỷ quyệt, xảo tra (372).
123. Giảo: cắn (373).
124. Giáp: thứ nhứt, vày, vờ ấp, chứ đầu trong thập can (373).
125. Giẻ: bông lúa (375).
126. Giẻ: tiếng kêu chung các thứ hàng tơ chỉ, một mảnh, một miếng hàng vải xé ra. Mua áo thì rẻ, mua giẻ thì mắt. Áo bận rồi muốn bán lại thì phải tính nhẹ tiền hơn hàng giẻ còn nguyên (375).
127. Giệch: sổ ra, khó coi (375).
128. Gio: ló ra, trê ra, lòi ra (377).
129. Giõ: kê gần , đưa ngay (378).
130. Giô: nhám nhúa, không trơn tru (378).
131. Git: dính lại với nhau, không phân biệt, không rõ ràng (383).
132. Gịt: ngẹt đi, không thông (383).
133. Giư (dư): giâm cây, củ để cho nó mọc lên mà trồng chỗ khác (384).
134. Go: chỉ xe săn, khốn khó, quanh co (387).
135. Gọ: đồ gốm (387).
136. Gộc: cây củi khúc đần mà lớn (388).
137. Hà: xa (396).
138. Hả: khắc hạc, khúc mắt (396).
138. Hà: gì ? sao, nao ? (396).
139. Hác: rãnh, chỗ eo vực (396).
140. Hạch: trả lời (397).
141. Hách: hích, dờ lên, đưa lên 1 thi (397).
142. Hẫy: giục giã, làm cho nổi lên (400).
143. Hàm: vật bỏ vào miệng kẻ chết, đút mồi (401).
144. Hàm: tha, ngậm (401).
145. Hăm: bộ mạnh mẽ (401).
146. Hằm: ý chỉ bộ muốn làm dữ (401).
147. Hâm: hưởng (401).
148. Hạn: mồ hôi (402).
149. Hằn: chắc, ít (403).
150. Hí: chơi, giỡn (418).
151. Hiềm: hềm (418).
152. Hiến: luận tộ, định án(419).
153. Hiềng: để gần bên lửa (420).
154. Hoặch: được, mắc (431).
155. Hoản: giãn ra, nới ra (433).
156. Hoằng: rộng, lớn (434).
157. Hoạt : sống (435).
158. Hối: tối tăm (439).
159. Hổi: vội (440).
160. Hồn: trọn (444).
161. Hòng: đã gần, đã giáp ranh (445).
162. Hực: sáng rỡ (451).
163. Hủy: giao cho (452).
164. Huyền: treo (453).
165. Huinh: doanh, anh (454).
166. Hùng: gấu (455).
167. Hưng: dậy, đứng dậy (455).
168. Hướng: tiếng vang (458).
169. Hưu: thôi, tha, dừng, nghỉ (459).
170. Hựu: lại (460).
171 Ỷ: ghế dựa (463).
172. Yểm: che dấu (463).
173. Yểm: nhằm, để nhận xuống (463).
174. Yết: ra mắt (464).
175. Yểu: quạnh vắng (465).
176. Kép: kỷ cương, thanh cảnh (474).
177. Kha: bệnh (475).
178. Khái: cọp (477).
179. Khải: mở ra (478).
180. Khăm: cần, chạm, nhận (478).
181. Khâm: kính trọng (479).
182. Khang: nghỉ an (480).
183. Khấng: đành lòng, ưng chịu (480).
184. Khanh: chốn (480).
185. Khâu: cướp, giặc (482).
186. Khôi: cao lớn (498).
187. Khọn: khỉ (499).
188. Khuia: quá khuya, đêm tối (505).
189. Khuiếc: cái vòng nhỏ (505).
190. Khuyển: chó, muông (506).
191. Khung: trời (507).
192. Khước : chơn (507).
193. Khuống: làm cho nổi tiếng (508).
194. Kỷ: đã (509).
195. Ký: nhánh, đâm nhánh (514).
196. Kỉ: mấy, bao nhiêu (514).
197. Kiên: đựng (514).
198. Kiến: cánh (515).
199. Kiểng: cảnh, cõi (516).
200. Kiết; kết, nối (517).
201. Kim: nay, bây giờ (519).
202. Kíp: gấp, chóng (522).
203. Lắc: vặc mặt, ngó lên (527).
204. Lãy: kinh gan, gay gắt (532).
205. Lãm: xem, coi (535).
206. Lân (liên): thương xót (539).
207. Lăng: lấn lướt (542).
208. Lậu: lọt, hở ra, quê (552).
209. Lệ: sợ, trái, dữ (554).
210. Lện: kín đáo, không ai hay biết (558)
211. Lện: kiêng sợ (558).
212. Léo: tới gần, lại gần (559).
213. Lếu: quấy quá, chạc lác, không ra cái gì (561).
214. Liên: thương (565).
215. Liệu: đốt (568).
216. Lỗ: mặn (574).
217. Lự: lo (592).
218. Lục: giết, đá vụn (597).
219.  A ý: dua theo một ý (3)
220.  A phụ: nương theo (3)
221. Ả chức: nàng dệt (3).
222. Ả ngộ: xinh quá, lạ quá (3).
223. Con chơi ác: Con dâm, con trai gái, con gian dâm (4).
224. Ác vàng: mặt trời (4).
225. Ai tai: thương thay (5).
226. Ám hảo: hiểu ngầm (6).
227. Ám muội: Tối mờ, khuất lấp (6).
228. Ám hạp: mỉa mai, phủ hiệp (6).
229. Âm hao: tin tức (7).
230. Hảo âm: tin lành (7).
231. Ấm cật: lành áo (7).
232.  Án kiếm: nắm gươm (9).
233. Ân oai: Nói về người có quyền, có ân mà lại có oai nghi, người ta cấm mà lại sợ (12).
234. Vàng ảng: vàng tươi, vàng khè (13).
235. Anh hài: con thơ bé (13).
236. Anh nhi: con nít (13).
237. Ảo hối: ăn năn, buồn giận (15).
238. Chứng ẩu tả: mữa ỉa (16).
239. Bạc ác: không biết thương xót, bất nhơn (20).
240. Bách xuất: bộ lo lắng không yên (22).
241. Bài xài: rách rưới, không tề chỉnh, không sạch sẽ (23).
242. Bợm bãi: người không ngay thật, điếm đàng, xảo trá (25).
243. Lược bày: kể tắt (25).
244. Bẩy gan: giận dữ lắm (26).
245. Tày bẩy: bằng bẩy,xấm bẩy. Nó học giỏi tày bẩy mày (26).
246. Bảy lẩy: lanh lợi, nhanh lẹ. Ăn nói bẩy lẩy (26)
247. Lộn bậy: lộn lạo không phân biệt (26)
248. Bẩm thọ: khí chất hoặc là tánh trời mà mình chịu lây. Người bẩm thọ hậu, hiểu là người chịu lây khí chất Trời phú mạnh mẽ sống lâu (28).
249. Khí bẩm: khí chất, tánh khí. Khi bẩm sử tế, vật dụng sở cầu. nghĩa là che lấm vì khí chất, câm buộc vì lòng tham (28).
250. Can bẩm:  gạ gẫm (28).
252. Ban bạch: đầu bạc (28).
253. Ban vận: chuyên vận, chuyển sang (28).
254. Bán dạng: khoe duyên, làm tốt.ăn mặc tử tế đi ra cho ngưởi ta thấy. bán dạng mua vui (29).
255. Bán tử: chàng rể (30)
256. Bán giang: nghênh ngang, để bán giang, thì là để choán chỗ, để nghênh ngang (30).
257. Bản đẳng: rối loạn, lia tan (31).
258. Băn hẵn: bàu nhàu, nhăn nhó, tuồng mặt buồn bạ hoặc bởi đau đớn không yên (31).
259. Bẩn chật: chật hep, lúng  túng, không  đủ  tiêu dung (32).
260. Bang giày: tứi giày; lớm da, hoặc lớm giấy lót dưới giày (32).
261. Bạng xác: vỏ trai,vỏ ngao, sò (32).
262. Xúc báng: lời nói xúc phạm (32).
263. Khích báng: nói lời trêu chọc, gây gổ (32).
264. Bàng xang; không bà con thân thích gì (33).
265. Bao nả: chừng nào, cho tới đâu (37).
266. Bao nài : chẳng nài (37).
267. Bao nỡ: đâu nỡ (tr.37)
268. Bào huynh: anh ruột (38)
270. Bào đệ: em ruột (38).
271. Bảo kiệt: lãnh đạo, chịu thế cho (38).
272. Bảo mãn: no ấm (38).
273. Bảo mãn: đầy đủ, chung cùng, viên mãn, giúm giành bảo mãn, an chơi bảo mãn (38).
274. Bẻ bát: trả lại, không chịu lấy. thường nói về án tử (39).
275. Đi bát: đi tránh (40).
276. Bạt: nhổ, bổ bạt, dật lại; tiếng trợ từ (40).
277. Bạt luỵ:  chùi lau nước mắt (40).
278. Nói trại bẹ: nói không chính, không sửa, nói khác cách (44).
279. Bẻ bai: chê bai, nhiều tiếng nói (44).
280. Bẻ đâu: lấy bớt, như mười lấy một, chận tiền đầu, tiền công (44).
281. Bẻ quê: giựt được bằng, thi đậu (44).
282. Khuôn bẻ: khuôn cửa có chăn góc hai bên (44).
283. Chích bóng: lẻ loi một mình, kể về chích bông năm canh (72).
284. Bước trai: đi tránh, lánh mình (83).
285. Cam lấy: giành lấy một mình (92).
286. Can hạn: khô nắng (96).
287. Xiêu càn: chung lộn, không thứ lớp (97).
288. Cẩn phong; niêm gởi kỹ càng (100).
289. Cẩn khẩm: nhận vào, gắn vào (100).
290. Cang lệ: đôi lứa, vợ chống (100).
291. Càng con: dung dưỡng cho con (101).
292. Càng dưỡng; thả lỏng, không kèm thúc (101).
293. Canh cải: cải đi, sửa lại (102).
294. Việt cảnh; làm ngang, đi qua bờ cõi nước khác (103).
295. Cao viễn: cao lắm (103).
296. Cao cách: cách điệu, bề thế (103).
297. Cáo báo: thưa trình (104).
298. Cấp sự: việc gấp (106).
299. Cát tường: điềm tốt lành (107).
300. Cật văn: tra vấn (108).
301. Chầm khíu: kết lại (118).
302. Chăn móc: coi sóc, săn sóc (120).
303. Chẩn đi: lấy bớt, ăn cắp (121).
304. Chắp pháp: giữ phép, cứ phép (125).
305. A chệch: chủ khách (130).
306. Chếch mác: lẻ loi (130).
307. Chếch bạn: lẻ bạn (130).
308. Chích thân: có một mình (138).
309. Chiêu khai, chiêu xưng : chịu tội, khai trước mặt quan (141).
310. Chỉn thiệt: vốn thiệt (143).
311. Chỉn e: còn sợ, một sợ (143).
312. Chóc mòng: ước mơ (150).
313. Chóng kíp: mau gấp (155).
314. Chống trí: nâng trí, không chịu thua trí (156).
315. Chuẩn trước: trừ cho, miễn cho, châm trước (161).
316. Chuẩn tiền: xuất tiền, để phần ra hoặc giao cho ai dung việc gì (161).
317. Chuẩn ra: xuất ra (161).
318. Chúc thác:phú thác, gửi gắm (161).
319. Chúc nguyền: khẩn nguyền cho (161).
320.  Phải chút: phải đó, phải rồi (162).
321. La chức: thêu dệt, đặt để việc không có mà gia tội cho người (162)
322. Chực tiết: giữ nết, giữ tiết, không chịu cải tiết, không chịu cưới vợ, lấy chồng (162).
323.  Chuê vắng: quạnh vắng (162).
324. Ở chuê: ở xa xóm (163).
325. Chuê đây: mới đây (162).
326. Chuên ngoẻn: Bô trơ trọi một mình (162).
327. Chui đụt: dựa thế, nhờ thế (163).
328. Chuyển chệ: lần lựa, ca kỷ (164).
329. La chuyển: kêu la lớn tiếng, la rán (164).
330. Khóc chuyển: khóc rán, khóc cả tiếng (164).
331. Chúng khẩu; nhiều miệng, đông miệng (166).
332. Chúng trí; nhiều trí hợp lại (166).
333. Túng chúng: theo bên đông, theo thiên hạ (166).
334. Chùng vụn: lén lút (166).
335. Ăn chùng: ăn lén, làm lén mà giàu lên (166).
336. Nói chùng: nói vụng (166).
337. Làm chùng: giấu đút mà làm (166).
338. Vì chưng: bởi vì, gốc bởi (166).
339. Chưng thưở: đương thưở (166).
340. Chưng khi: trong khi (166).
341.  Lưng chưng : còn trắc trở, chưa xuôi bề nào (166).
342. Chúng chứng: các kẻ làm chứng (167).
343. Chuốc hài: đi giày (168).
344. Chuốc dép: đi dép (168).
345. Chuốc khăn: bịt khăn, chít đầu (168).
346. Chuốc lược: giải lược (168).
347. Cừu chuộc; cứu cho khỏi tai nạn (168).
348. Chước cho: cho khỏi, tha thứ (168).
349. Chước liệu:liệu thế nào, tính cho vừa (168).
350. Chước nghĩ: nghĩ thế nào, nghĩ cho vừa (168).
351. Làm chước: làm mưu (168).
352. Một chuông; một khổ vuông vức (170).
353. Chuốt giá: nói cho quý giá (172).
354. Co cượng: hay chống lý sự, hay cãi đi cãi lại (174).
355. Có vít: có tì tích, có dấu không tốt (174).
356. Cô khổ: nghèo nàn (176).
357. Cố tật: tật không chữa được (176).
358. Cố lý : xứ sở mình sanh đẻ (176).
359. Cố trí: nghề cũ, mưu chước riêng, trí riêng (176).
360. Đa cố: nhiều chuyện (176).
361. Thế cố: chuyện đời, sự đời (176)
362. Bịnh cố: mắc bịnh mà chết (176).
363. Vạy cổ: không ngay cổ được (177).
364. Kì cổ: kì dị, lạ đời (176).
365. Phân cổ: phân bổ, chia ra thành từng phần (178).
366. Thương cổ: buôn bán (178).
367. Bịnh cơ; bịnh khó trị  (179).
368. Thổ cơ: đất nền nhà (179).
369. Cơ soát: tra soát (179).
370. Cơ niên: giáp một năm (179).
371. Cóc rác: không có chi hết (181).
372. Cốc đạo: hậu môn  (181).
373. Cốc khí: cơm gạo, đồ ăn vào bụng, hay làm cho có khí lực (181).
374. Côm com: tham, giành (184).
375. Cơm búng: cơm nhai một miếng cho vừa miệng con nít (184).
376. Con ranh: con đẻ ra liền chết (186).
377. Côn quý: đàn em (187).
378. Côn hậu, hậu côn : con cháu (187).
379. Côn quang: quân hoang, quân dữ (187).
380. Bù cõng: thêm lơm, bù thêm (188).
381. Công thẳng: một lòng ngay thẳng (188).
382. Công cô: cha mẹ chồng (189).
383. Công kỷ: việc làm chin chắn (190).
384. Công phú: thuế phải nộp, phải dâng (191).
385. Ác cợt: nói chơi nặng (193) .
386. Cụ túc: sẵn sàng (193).
387. Toàn cụ: đủ cả bộ (193).
388. Cụ kệ: bô cứng cỏi, võ tướng (193).
389. Kinh cụ: sợ sệt (193).
390. Khủng cụ: sợ sệt (193).
391. Kỳ cụ: bô la thường (194).
392. Quả cư, sương cư: ở giá (195).
393. Cử mục: người làm lớn (196).
394. Lần cứa: hẹn lần, nói lần (199).
395. Cúc dưỡng: nuôi dưỡng, ơn nuôi dưỡng (200).
396. Cung chiêu: vừa khai, vừa chịu (203).
397. Cung canh: mình cấy (204).
398. Cuông lòng: động lòng, mủi lòng ( 209).
399. Lộn cuông; sợ hãi quá, không biết đầu đuôi (209).
400. Cưu công: nhóm họp làm công, quỹ người làm công (211).
401. Dập dã: khõa lấp (214).
403. Sàn dã: nhà quê (214).
404. Dày vục: dày lắm (218).
405. Dàm dĩnh: nói ướm, nói mở đầu (218).
406. Dan cá: bộ đứng ngoài mà ngó (220).
407. Dạn gan: từng quen, không hay sợ sệt (220).
408. Nói dàn: nói mở đầu, ướm thử (220).
409. Nói dàn quay; nói xoay quanh cũng về một chuyện (220).
410. Dăn dạy: khuyên bảo, dạy biểu (220).
411. Viết dặn: viết kỷ (220).
412. Chữ dặn: chữ viết kỷ (220).
413. Dặn dịt: trở đương nhiều việc (220).
414. Dành dập: làm cho có ngăn, cần kiệm, nhịn nhục (223).
415. Chiêu dao: lúc lắc, không yên (224).
416. Dão tới: thẳng tới (225).
417. Nói mách dấp: nói vấy vá, nói bá lên (225).
418. Héo dầu: sầu muộn, héo hon (226).
419. Mưa dấu: mưa ít quá, làm cho nóng thêm (227).
420. Dày dẽ: dày sát, chắc chắn (228).
421. Dệ trí: thông sáng (228).
423. Định dệnh: định chừng, ước chừng (229).
424. Phải dẹo: nhằm thế, nhằm ý (229).
425. Déo dớp: phương thế, cách thể (229).
426. Bao dêu: bao nhiêu (230).
427.Dều dào: nhiều lắm (230).
428. Di lậu: để lọt ra ngoài, sót ra ngoài (230).
429. Di địch: mọi rợ (231).
430. Lộ dị: lo lót (231).
431. Thậm dị: rất dễ (231).
432. Diêu dịch: công việc làm xấu (233).
433. Tư diêm: tội nặng (233).
434. Diềm dà: xanh tươi, rậm rạp (233).
435. Yến diên: yến tiệc, bữa ăn lớn (233).
436. Khai diên: mở tiệc, dọn đãi (233).
438. Diêu động; lay động (234).
439. Diêu dịch: công việc làm xấu (234).
440. Nhập diệu: đã nếm đặng mùi hay, đã hiểu được lẽ cao xa (235).
441. Diệu dụng: chỗ dung rất hay, rất mau (235).
442. Diệu lên; giơ lên, cao mà đổ xuống (235).
443. Dín dầm: hết lời, làm bộ ăn nói nhỏ nhoi (235).
444. Dịnh: dìu đỡ, dựa mình mà đỡ (236).
445. Nói dấp dính: nói không ra lời, nói không thông suốt (236).
446. Do hà: bởi cớ nào (236).
447. Canh do: canh ban đêm, cùng đi tuần (236).
448. Doan do: sự do, đầu dây mối nhợ (238).
449. Doan nợ: căn nợ, số phải gặp, số phải định (238).
450.  Doan phận: số phận đã định (238)
451. Doãn hứa: chịu cho (239).
452. Doãn khẳng: không chịu (239).
453. Dắng dỏi: om sòm, cả tiếng (239).
454. Dõng dỏi: tiếng kêu nối lấy nhau (240).
455. Dõi bữa: qua ngày, qua bữa (240).
456. La dội: la đi la lại cho người ta nghe (240).
457. Dời dạc: đem đi, đổi chỗ (240).
458. Dong nhơn: người tầm thường (242).
459. Dong quân: vua không có tài đức gì (242).
460. Dõng dược: mạnh mẽ, nhặm nhẹ (243).
461. Tâu dộng: tâu lên (243).
462. Im dợp: im mát, có bóng cây che mát (244).
463. Da du; dầu dừa (244).
464. Hòa dụ: dỗ cho thuận theo (245).
465. Dua mị, gièm dua: đua theo, cầu mị, nịnh tả, lùa theo (246).
466. Nguyện dục: sự ước muốn (248).
467. Dức lác: la lối, ngầy ngà (248).
468. La dức: la lối, bảo đừng (248).
469. Yêu dùng:ưa chịu (250).
470. Thai dựng: có thai, thọ thai (250).
471. Dõng dược: bô mạnh mẽ (251).
472. Duôi duôi: qua vậy, dùa theo (251).
473. Dễ duôi: khinh dễ (251).
474. Dươn dạ : cớ sự, tự sự (252).
475. Dươn phân: số phận (252).
476. Duông thứ: tha thứ (252).
477. Duông nhan: hình tượng, mặt mày (252).
478. Dương ngoạt: tháng mười (252).
478. Trử dưỡng: Oa trừ, chứa lấy (253).
479. Họan dưỡng; nuôi dưỡng (253).
480. Khát dưỡng: con xin mà nuôi (253).
481. Đa dư: số thừa ra (256).
482. Đá đoan: dối trá, không giữ một mực (256).
483. Đá đuốt: xê xích, không xa gì (256).
484. Lành đã: không còn bệnh nữa (257).
485. Khám đạc: xét đo (257).
486. Một đạc: một hiệp, một trận (257).
487. Đặc gật: đông lắm, nhiều lắm (258).
488. Đắng đãi: đợi chờ (260) .
489.  Đãi đọa: biếng nhác (260).
490. Giải đãi: trễ nãi (260).
491. Đay chặt: trả treo, kình chống, nói đi nói lại không nhịn (260).
492. Đày đuổi: đuổi đi, đưa đi xa (260).
493. Nhớn đàm: nói chuyện vã, nói chuyện chơi (262).
494. Thổ đàm: tiếng nói riêng ở một xứ (262).
495. Đại đãm: lớn gan, to gan (263).
496. Xiêu đăm: Xiêu lạc, chìm đắm (263).
497. Đậm giắt; đậm quá  (264).
498. Lầm đẫm: bộ chậm chạp, bộ thấp nhỏ (264).
499. Cóc đán: ngày lành (264).
500. Đãn vọng: dối trá, tà mị (265).
501. Trở đang: mắc trở, trắc trở (265).
502. Thung đàng: cha ruột (266).
503. Đàng kiệt; đàng nhỏ (266).
504. Đăng khoa: đi thi (268).
505. Nhiên đăng, điềm đăng: thấp đèn (268).
506. Đăng lung; lồng đèn (269).
507. Đằng đãi: chờ đợi (270).
508. Đâng đi: trơ trơ, không sinh phát, lì lợm (270).
509. Đấng đợt: sánh so, có ngôi thứ (270).
510. Đấng đáng; xứng đáng, vững vàng (270).
511. Đảnh lực: rán sức, hết sức (273).
512. Đạo soát: lục lọi, kiếm tìm cho được (275).
513. Đạo ngụ: ở đâu mới tới mà ngụ (275).
514. Đào biệt: trốn mất (276).
515. Đào tản: trốn tản lạc (276).
516. Đào dộn: con sóng lớn, nhồi lộn, cuộn lên, cuộn xuống (276).
517. Nói đảo: nói gạt, nói ra thế khác (276).
518. Mặt đe: lì lợm, mặt chai mày đá, không biết xấu hổ (284).
519. Cao đe: cao thấp (284).
520. Tùng đệ: em bà con , đời thứ ba, đời thứ tư( tr. 285)
521. Đệ đáo: đưa đến, đưa thấu (285).
522. Đệ hối: đem về, trở về (285).
523. Đi đảo: đi lánh mặt (292).
524. Đi cót: lén mà đi (292).
525. Chuẩn đích: chắc chắn, điều phải cứ, phải lấy làm gốc (294).
526. Đi đích, nhung đích: mọi rợ (294).
527. Điên đỉnh: đầu chót (295).
528. Điên phúc: nghiêng úp (295).
529. Điện tửu: phép nói rượu mà dâng cúng (296).
530. Thân điệt: cháu ruột (298).
531. Điêu trác: trau giồi (298).
532. Hộ điệu; giữ mà đem đi (298).
533.Ức độ: gà ham đá, nghĩa mượn là ham trai, ham gái (304).
534. Tật đồ, bông đồ: ghen ghét (304).
535. Đồ thể : sự thể, làm bề thế, làm mặt sang giàu (305).
536. Đồ mưu: toan mưu, bày mưu, cầm mưu (305).
537. Đồ độc: làm khổ khắc (306)
538. Đồ khổ: nghèo đói khốn khổ (306).
539. Đổ dĩa: trao gánh cho ai, bỏ lại cho ai, đổ thừa cho ai. Nó làm hư, nó lại đổ đĩa  cho tôi (306).
540. Đổ trúc: đổ cả (306).
541. Đọa thai: con ghén trong bụng sụt xuống, trần xuống, trệ xuống, cũng hiểu là tiểu sản (308).
542. Quá đọa: dở danh quá, khốn cực quá (308).
543. Hư đọa: hư quá, dở quá (308).
544. Đoan đầu: là thề mình sẽ chịu mất đầu, là đầu môi (309).
545. Giao đoan: giao chắc, thề nguyền (309).
547. Đả đoan, đoan ngủ: biến huyền (309).
548. Đoan nghệ: đầu đuôi, gốc nhọn (309).
549. Khai đoan, khải đoan: mở đầu, bày việc (309).
550. Đọc rắn: nọc rắn (311).
551. Đóc giọng: cục thịt thỏng lổng trên họng (311)
552. Sau đốc: sau lai (311).
553. Đốc đèn: đoạn đèn thắm còn dư (311).
554. Chuyện đốc: chuyên rồi (311).
555. Hiu đòi: đòi hỏi, thôi thúc, kêu gọi,đi theo (312).
556. Đòi khi, đòi phen: nhiều khi, nhiều lần (313).
557. Đòi nơi, đòi nơi: khắm nơi, nhiều chỗ (313).
558. Chếch đôi : tẻ bạn, chếch mác, lẻ loi (313).
559. Đớm thèm: chẳng thèm,chả thèm (316).
560. Đớm ỉa, đớm cặc: cảm như vật dơ dấy, gớm ghiếc (316).
561. Người đọn: người thấm thổi (314).
562. Diệt đòn, biệng đòn: đều có nghĩa là đánh đòn (317).
563. Độn tri: mê muội, dại dột,mất trí khôn (317).
564. Đốn thủ: cúi đầu lạy (317).
565. Vi đồn: xây đồn bao phủ (318).
566. Đại đột: lớn lắm,lớn đại, to lắm (326).
567. Eo lói: chỗ quanh co, lồi lõm (338).
568. Eo óc: làm rầy lạc, tiếng nói ngầy ngà (338).
569. Xách eo: làm khúc mắt, làm khó cho nhau; làm eo xách; nói eo xách (338).
570. Eo nghèo: chặt hẹp, nghèo nàn (339).
571. Éo nâu: làm khúc khổ, làm trục trẹo, Muốn thế này rồi lại Muốn thế khác (339).
572. Gá : gác nhờ, để đỡ , để nhờ (339).
573. Gá tiếng: mới trao lời, mới có tiếng nói (339).
574. Gài gặp: chèo kéo mắc lấy nhau, làm cho ai đó lấy nhau (339).
575. Hạ giá: con vua gả cho thứ dân(từ giá trong gả con lấy chồng)(357).
576. Ganh ghẻ: ghen ghét, phân bì (352).
577. Nói ghẻ : xỉa xói, nói xấu cho nhau (352).
578. Ghẽ hàu: khẽ lần lần, dập lần lần mà  bắt con hàu, chỉ nghĩa là làm lần lần, sửa lần lần một khi một ít (352).
579. Ghếch gác: xách lên một đầu , một đầu ghềnh lên: đầu cao, đầu thấp, không cân nhau (352).
580. Gài gặp: chèo kéo mắc lấy nhau, làm cho ai đó lấy nhau.
581. Hạ giá: con vua gả cho thứ dân(từ giá trong gả con lấy chồng)
582. Giả chước:  mượn lấy mưu chước gì, làm cho người khác không hiểu ý mình (358).
583. Dối giả: dối trá, không thiệt (359).
584. Giả tá: mượn mò, không thiệt (359).
585. Giả kì: ký hẹn, xin triển cho (359).
586. Ý giả: tưởng là, chỉ nghĩ là (359)
588. Giác xuất: lậu ra, người ta hay biết được (359).
589. Giác đát: kể việc hơn thua phải chăng, nói giải hoà (359).
590. Giác lại: Suy nghĩ lại, phải nói lại (359).
591. Giác hồn: Hồn biết, chủ sự hay biết (359).
592. Dương giác: Gió trôi, gió vận (359).
593. Giai nhiên: đều là như vậy (360).
594. Giai lưu: Đều bỏ đi, thôi đi (360).
595. Giai ngầu: Tốt đôi, tốt lành (360).
596. Giại: giọi vào, thường nói (360).
597. Yên giại: Yên sáng giọi vào (360).
598. Mưa giại: Mưa tạt, mưa rỏ vào (360).
599. Thổ giại: Bóng trăng giọi vào (360).
600. Giái cấm: Điều ngăn cấm (361).
601. Giải tâm: lo sợ (361).
602. Giải tích: thìn lòng, thìn nết (361).
603. Giải dục: răn lòng dục (361).
604. Giải tửu: cữ rượu (361).
605. Giải đạo: xa lánh việc trộm cướp (361).
606. Thế giải: ranh phần, phân đàng đất tới đâu (giải trong cõi, bờ cõi) (361).
607. Trung giải: cõi giữa thế gian (3610.
608. Giáp giải: chỗ giáp cõi, chỗ giáp ranh (361).
609. Giải chức: từ chức, thôi làm chức mình vì có tội gì (362).
610. Giải ngươn: tước thi hương đậu đều cõng gọi là thủ khoa (362).
611. Giạy mọc: kiếm chác (362).
612. Giạy thợ rèn: cúi giòi thợ rèn….(362).
613. Giáy đi: cho mau (362).
614. Làm giáy (đi): làm cho mau (362).
615. Giày bứa: giày trong nghĩa đồ xỏ chơn mà đi cho ấm chơn cũng là cho sạch chơn (362).
616. Gián sắc; xen nhiều sắc (366).
617. Giãn mạc: khinh bạc, lêu lao (367).
618. Giàn thúc: làm cho tức tối, nói giãn tức thì là nói nặng nhẹ (367).
619. Giân mắt: nhặt mắt (367).
620. Mạnh giân: bộ mạnh hung (367).
621. Giang mớn: hậu môn (367).
622. Thoát giang: lòi ruột ra, đao kiết, hoặc hạ lợi, tục gọi là trôn trễ (368).
623. Giang quan: khiêng quan cữu, đạo hồ (369).
624. Giang sức, giặng việc, giặng mác: ra sức, nai sức (369).
625. Giâng miệng: chằng miệng, lận miệng (370).
626. Giâng quay: xây quanh, giục giặc (370).
627. Giùng giâng: kéo chăng nhằng, lằng chằng, không quyết bề nào (370).
628. Giấng chổng: kêu chong hai thứ giường, Rộng kêu là giường, hẹp kêu là chỏng, cũng là tiếng đôi (370).
629. Dựng giấng: không chịu chung giường, không chịu ăn nằm với nhau, chính nói về việc lấy nhầm gái mất đồng trinh, đằng trai làm thẳng phép, đằng gái phải tội vạ (370).
630. Giẩng tóc: dửng tóc trán, tóc mai, nhất là sợ sệt thình lình (370).
631. Giẩng gáy: dửng tóc gáy như cọp, như ngựa là khi nó làm hung (370).
632. Giảng ốc: rợn ốc, nổi ốc (370).
633. Làm giảnh: làm mặt giỏi, làm tài hay (370).
634. Giánh giăng: bộ lớn cao lớn dị thường (371).
635. Giảo thuê: chịu thuê một lần sao cho khỏi thuê công (372).
636. Giảo thể: thưa đơn lãnh bãi thể mà làm việc gì (372).
637. Trình giảo: trình đơn xin phép gi (372).
638. Giảo hoàn: trả lại (372).
639. Giảo đông: Con nít quỷ quái (372).
640. Xử giảo: xử phải thắt cổ (373).
641. Giảo nha: cắn răng, nghiến răng (373).
642. Giáp ất: thứ nhất, thứ nhì, dấu khuyết điểm (373).
643. Khoa giáp: cuộc thi cử (373).
644. Lặp giặp: làm đi làm lại nhiều lần, cũng về một việc (373).
645. Đánh giặp: mới đánh ròi đánh nữa, đánh bời (373).
646. Khổ giặp: Chịu khổ luôn luôn (373).
647. Giập giới: nháng sáng, chói loà. Hào quang giập giới (373).
648. Lúa giẻ: Lua cắt bớt từ bông, lúa còn trong bông nở (375).
649. Giệch miêng: chăng  miệng ra (375)
650. Giềng giang: vóc giao cao lớn dị  thường (376).
651. Giéo giắc: tiến thanh thao mà buồn (376).
652. Giệu giạo,nhiều nhão: bộ lỏng quá, hay nhiễu hay rớt ra (377).
653. Dập gín: Ngó không tưởng, con mắt nhắm, con mát mở (377).
654. Dập dìu ;cơn  tỉnh cơn mê (377).
655. Giõ miệng: kề miệng vào, giõ miệng vào  cửa số mà kêu (378), cũng có nghĩa là  nói leo  (nói là xỏ miệng vào ).
656. Đíu git: líu đíu, xăng xít (383).
657. Gít con mắt: con mắt bị ghèn đóng hoặc dính trét mở không ra (383).
658. Gịt mũi: có hơi ghẹt mũi, mũi không thông, nói tiếng git mũi (383).
659. Giụm git: giụm lại một chỗ, xúm lại một chỗ (383).
660. Giặng git: đang nhiều việc (383).
661. Giu mình: rún lại, làm bộ khiêm nhường, ăn nói khiêm nhường (383).
662. Giựt đàm: hạ bớt, giảm bớt (387).
663. Go ngặt: bực bội, thắt ngặt, khốn đốn (387).
664. Gái goá: gái son, gái chưa chồng (388).
665. Gôm dương: giành lấy một mình, ôm lấy cả (390).
666. Gôm hay: coi chung nhiều việc, tóm coi nhiều việc (390).
667. Gôm tài: có nhiều tài năng (390).
668. Gớm gang: dị cục, quá chừng, cọ khi nói luôn là gớm gang gơm ghỉnh (390).
669. Nai hà :biết làm sao được (396).
670. Vô hà: chẳng bao lâu (396).
671. Hà huống: huống chi (396).
672. Hà cớ: cớ gì? Cớ sao (390).
673. Hà rưa: cầu vui, làm chuyện cầu vui (396).
674. Cầu hác: rãnh (396).
675. Hải hác: biển cả (396)
676. Hích hác: bộ vui cười tích tắc (396).
677. Tóc hạc: tóc trắng phau phau, chỉ nghĩa là tuổi cao (397).
678. Đen hắc: đen lắm.đen thui (397).
679. Hắc cổ: gắt cổ, rát cổ, nóng cổ, rượu ngon uống hắc cổ (397).
680. Ngọt hắc: ngọt hắc, ngọt quá (397).
681. Hách cẳng: dở cẳng lên một thì (397).
682. Hắng hách, hớn hài: nộ nạt, ăn hiếp (397).
683. Hành hài: làm cho cực khổ, chịu cực (398).
684. Hẫy lò: quạt lửa lò (400).
685. Hẫy lửa: thổi lửa, làm cho cháy (400).
686. Hẫy lên: dấy lên,  dỡ lên (400).
687. Phạn hàm: cho người chết ăn, bỏ gạo hoặc bỏ châu ngọc vào miệng người chết (401).
688. Hàm hận:  tích để sự giận hờn (401).
689. Hàm mai: ngậm thế không cho nói chuyện (401).
690. Đứng hãm: đứng gần quá, đứng áp một bên (401).
691. Đơn hàn: nghèo khổ một mình, mồ côi (402).
692. Hằn thật: chắc thật, không sai (403).
693. Hằn lòng, hằn dạ, hằn ý, hằn bụng: chắc ý (403).
694. Hằn hiện: ít có (403).
695. Hằn chân: có ngăn nắp, thứ lớp.tiếng nói hằn chân, tiếng nói chặc chịa, vừa cứng vừa có ý tứ (403).
696. Hân hân: bộ vui vẻ (404).
697. Hân hủi: bạc đãi, không coi ra sự gì (404).
698. Hủn Hẫn: bộ bủn bởn, ngủn ngởn không biết sợ lện, không biết mắc cỡ (404).
699. Hình hàng : nghểnh ngảng, lơ lãng như kẻ điếc (405).
700. Héo don: khô dun lại, héo quá (416).
701. Hểu hảo: bộ rộng rãi (417).
702. Hi thiểu: ít (418).
703. Cừu hiềm: tích lấy sự oán cừu (418).
704. Thành hiến: tội đã định (419).
705. Hiển hích: sáng rỡ (419).
706. Him mắt: con mắt lim dim (422).
707. Hổ nhuốc; lấy làm nhục nhã (427).
708. Hòa gain: cuộc trai gái cẩu hạp, không lễ cưới (429).
709. Dịu hoặc: dịu lắm (431).
710. Mềm hoặc: mếm lắm (431).
711. Bô hoặch: bắt được (431).
712. Nguôi hoai: phải đi, nguôi đi (431).
713. Hoài huân: phá tan không tiếc (431).
714. Ưu hoạn; lo, buồn (432).
715. Sảng hoàn: sảng sốt, thất kinh (433).
716. Hoạnh tài: của phi lý (435).
717. Phục hoạt: sống lại (435).
718. Giấc hòe: giấc ngủ (437).
719. Hối khan: có mùi hôi khan khan (438).
720. Truy hối: ăn năn, tiếc việc trước (439).
721. Mắng hổi; mắng vội quá (440).
722. Hom lấy; giữ lấy, ràng lấy (441).
723. Chực hờm: chực sẵn, chực một bên (442).
724. Kiệt hôn; kết làm vợ chồng (443).
726. Hàm hỗn: lộn lạo, chung lộn, không thứ tự (444).
727. Hòng xuôi: gần xuôi (445).
728. Hồng tong: la lớn tiếng, nói ồn ào (446).
729. Hốp quá: vội quá (447).
730. Hủ lạn: mục nát, rã rời (449).
731. Hứa đa; nhiều (450).
732. Huân nghiệp, huân lao: công nghiệp (450).
733. Huê dạng: nhiều vẻ, nhiều sắc (451).
734. Hân hủy: vui mừng (452).
735. Hủy thác: giao cho (452).
736. Thung huiên: cha mẹ (452).
737. Huyền vọng: trông đợi (453).
738. Huyền tuyệt: tuyệt vời, xa cách (453).
739. Huinh niệm: nhớ hoài (454).
740. Hùng đảm: mật gấu (455).
741. Vận hưng: vận tốt (455).
742. Hứng vui: lấy làm vui (456).
743. Hườn sanh: sống lại (456).
744. Hưởng dung: được nhờ, được ăn (458).
745. Hường nhan: vẻ lịch sự, thường nói về đàn bà (458).
746. Hưu đi: thôi đi, bỏ đi (459).
747. Tự hữu: tự nhiên mà có (460).
748. Xá hựu: tha thứ (460).
749.Y hi: gần giong, mường tượng (561).
750. Ở yêc: ở hiểm, ở bất nhơn (463).
751. Yểm giấu: che giấu (463).
752. Yểng giọi: sáng chói (464).
753. Yêu mị: tà mị không có lòng ngay thẳng (465).
754. Yểu nhiễu: bộ dịu dàng (465).
755. Ym ẩn: giấu giếm, che đậy (465).
756. Ym lưu: để vậy không động tới (466).
757. Khờ ịch: bộ khờ quá (466).
758. Để ím: để vậy không dở ra (466).
759. Đậy ím: che đậy mãi (466).
760. Kẽ việc: hay chọc việc, hay bày việc (468).
761. Sánh kế: sánh đôi, dựa lấy nhau (470).
762. Kể chắc: lấy làm chắc ý (470).
763. Kệch bệnh: bịnh nặng (471).
764. Kép công: mất công, dụng nhiều công (474).
765. Dưỡng kha: dưỡng bệnh (475).
766. Khắc sanh: đánh sanh, gõ sanh (476).
767. Khắc kỉ: thắng mình (476).
768. Khách đày: lưu lạc phương xa (476).
769. Khải việc: gay việc, bày việc (478).
770. Khâm thừa: kính vâng (479).
771. Khang ninh: bình an, sức khỏe (480).
772. Khấng lòng: đành chịu, ưng chịu (480).
773. Lỗ khanh: nhà xí, nhà ô uế (480).
774. Cáo khánh: hết sạch tiền bạc (481).
775. Y khảo: nương tựa (481).
776. Khấp khởi: hóng lên không đều (482).
777. Khê lê: dư dã, bộn bàng (484).
 778. Kheo cợt: giễu cợt (485).
779. Khêu gan: chọc gan, chọc giận (486).
780. Khí cảm: há dám, đâu dám (488).
781. Khích nộ: chọc giận (489).
782. Thừa khích: nhơn khi hở, nhơn khi vô ý (489).
783. Khiêm từ: lời nói kính nhường (489).
784. Bảo khiễm: lấy làm buồn (489).
785. Phát khiến: đày đi (490).
786. Huấn khóa: dạy tập, dạy cho biết (493).
787. Thiên khối: nhiều lớp, nhiều ngăn (498).
788. Dã khớn: hãi kinh việc trươc (500).
789. Khuất tịch: kín đáo (504).
790. Uất khúc: quanh co (505).
791. Phổ khuyến: xin bố thí (506).
792. Khuy khuyết: mòn mẻ, bao mòn (506).
793. Khung long: cao rông như bầu trời (507).
794. Lưỡng  khước: lưng chừng (507).
795. Khuông phô: vùa giúp (508).
796. Kỷ vãng: đã qua (509).
797. Kỳ đảo: cầu xin cho được sự gì (510).
798. Kỷ lý: bộ siêng năng (511).
799. Kỷ thì: bao giờ (511).
800. Kích cổ: đánh trống, xinh lắm, khéo lắm (512).
801. Kiên hảo: bền vững, vững chắc (513).
802. Kiến canh: bày vẽ, sửa sang (514).
803. Kiểng vui: cuộc vui vẻ (516).
804. Kiểng giải: thế giới (516).
805. Quê kiểng: quê quán, xứ sở (516).
806. Kiếp lược: cướp lấy, cướp giành (517).
807. Đi kiệt: đi mãi (517).
808. Xá kíp: cho chóng (522).
809. Gở lạ: kì dị (524).
810. Lẫy dương: kinh gan, gay gắt (532).
811. Qúa lạm: quá lắm (532).
812. Cam lâm: mưa thuận mùa (536).
813. Mê lạn; nát ra (538)
814. Lân mẫn: hay thương xót (539)
815. Khấn lân: cầu khấn ke khác làm ơn, xin kẻ khác thương xót (539).
816. Băng lăng: hiếp đáp, lấn lướt (542).
817. Lửa lầng: đổ lửa, lửa cháy (543).
818. Lãnh soát: chịu cả các việc (545).
819. Lão nhiêu: kẻ đã lớn tuổi (547).
820. Bỉ lậu: quê mùa (552).
821. Lẽ hằng: lẽ tự nhiên (553).
823. Sợ lệ: sợ hải, kiêng dè (554).
824. Công lênh: công tình, công khó nhọc (558).
825. Làm léo: làm khôn khéo (559).
826. Ăn léo: ăn gian, ăn quỷ quyệt (559).
827. Lịch sự: trải việc, đẹp đẽ, xinh tốt (564).
828. Thâu liểm: góp, thâu góp tiền bạc mà làm việc gì (565).
829. Tháo liệng: tập luyện (565).
830. Liệt lão: bịnh hoạn (567).
831. Liệu lý: sắm sữa, sắp đặt (567).
832. Liễu sự: rồi việc (568).
833. Liễu ý: hiểu ý (568).
834. Ngu lỗ; dại dột, dốt nát (574)
835. Loán vào: lướt vào, xông vào (576).
836. Ưu lự: lo phiền (592).
837. Luận liệt: bàn tính, suy tính (596).
838. Tru lục: giết tiệt (597).
839. Lụn: trọn, lún mắt (600)/ lụn năm (trọn năm).
840. Lũng: chín quá, úng đi (601).
841. Lững: bặt đi, không động địa (xem dững)(602).
842. Lược: cướp giật (602).
843. Lưới: mệt mỏi, mất sức (602).
844. Lười: ghẻ chốc lầy lội không nhíp miệng (603).
845. Lương: mát, lạnh (606).
846. Luốt: kém, nhỏ, không vừa (607).
847. Lúp: khăn phủ đầu (608).
848. Lưu: thủy tinh (608).
849. Ma: người chết (615).
850. Đơm ma: đơm cúng cho vong hồn người chết (615).
851. Mác: có việc, dính dấp (618).
852. Mặc: mực (620).
853. Mạch: đường khai trong ruộng (620).
854. Mai: Thề, mui ghe, mui võng (621).
855. Mầm: đầy tràn (625).
856. Mán: xóm Mọi ở (626).
857. Mằn: hột gạo gãy nát (627).
858. Mân (Mối), mân cương (dài) (628).
859. Mấn: thương xót, siêng, loài ếch (628).
860. Mang: chóng, lật đật, rối rắm (629).
861. Màng (đông): rạng đông (631).
862. Mành: thuyền nhỏ (632).
863. Mao: lông, tóc (633).
864. Mậu: lầm, lỗi (640).
865. Mẫu: loài đực (640).
866. Mê: cái lườn ghe, cái long thúng (642).
867. Men: nhỏ lắm hoặc mới sinh (643).
868. Mị: nịnh tà, vị lỏng (645).
869. Mị: yêu quý (645).
870. Mộ: chiều tối (653).
871. Móc: sa mù, mưa bay (655).
872. Ngủ móm: ngủ vùi, ngủ ngon (661).
873. Môn: cửa (661).
874. Mớn: chớn, chừng (662).
875. Móp: nao núng, hòng vào (664).
876. Mớp: mưu lớp, chuyện gạt gẫm (664).
877. Một: chết, mất (666).
878. Mớt: lợt giợt, không sặm, mởn mởn (666).
879. Mởu: non mởu (non lắm) (666).
880. Mựa: chớ - nữa hề (chớ hề), nửa khá (chớ khá) (668).
881. Mứa: không hết, còn dư (668).
882. Mửng: mảng (671).
883. Muội: tối tăm (672).
884. Muồng: cái vá nhỏ làm bằng sành, thau (674).
885. Mưỡu: miễu (674).
886. Na: bưng, rinh vật nặng, mà không gọn (676).
887. Ná: Gi, sao;  Áng ná: cha mẹ (676).
888. Nà: vực núi (676).
889. Nắc: lắc, nhún (676).
890. Nậy: lớn, to (679).
891. Nang: cái dãy, cái bao, cái túi (683).
892. Náng: khổ bàn tay, bàn chân (683).
893. Nao: núng, móp, có hơi cong ít nhiều (685).
894. Não: giận (685).
895. Náp: giáo, mác (686).
896. Nem: ăn uống thử chút đỉnh cho biết mùi mẽ thế nào (689).
897. Nén: Một khúc, một thẻ vàng bạc cân được 10 lượng; vật giống như cái khâu (689).
898. Chẹo nẹo: chèo kéo, rối rắm, không xuôi (690).
899. Nga: đẹp (hằng nga) (691).
900. Ngả: ta, tôi (692).
901. Ngã: đói khát (tử ngã: chết đói)(692).
902. Ngạch: trang, số mục đã đinh (ngạch ngữ: số mục, số thứ tự)(693).
903. Ngái: xa (xa ngái: xa lắc)(694).
904. Ngãi (nghĩa): lẽ trung chính, điều nhân hậu, điều lẽ phải, phải phép (694).
905. Làm ngây: làm lẽ, làm bộ chê bai (695).
906. Ngây tai: om sòm, điếc tai, ối tai (694).
907. Ngằm (ngâm): ở phía trong không bày ra ngoài (696).
908. Ngán: tiếng ngân nga, bạc, tiếng chuông kêu dài hay là dội ra (698).
909. Ngáng: căng, nong cho thẳng (699).
910. Ngàng: ngảnh đi, không theo một ý (699).
911. Ngánh: chống cho bang ra,  nhánh nhóc (700).
912. Bát ngát: lo xa, lo buồn nhiều nỗi (701).
913. Ngạt keo (cái cốt kèm hai vè kéo), ngạt quạt (cái cốt tra tại dáu quạt) (701).
914. Ngát: lấy hai ngón tay mà bấm mà rứt (701)/ ngát bong: bứt lấy cái bông.
915. Nghệch đâu: dại dột (703).
916. Nghều Nghènh: rểu qua, rểu lại (703).
917. Nghi: hạp, phải (706).
918. Nghị lượng: suy nghĩ (706).
920. Nghiên: đồ dung để mài mực, mài son (707).
921. Ngò: đàng đi tới, đàng thông (709).
922. Ngộ: lầm lỗi, gạt gẫm (710) – ngộ sự , khùng ngộ, giả ngộ, nói giả ngộ.
923. Ngợ lời, ngợ miệng: ngại nói, khó nói (711).
924. Ngoa: ta, tôi (711).
925. Ngỏa  nguê: đủ no mọi vẻ, chẳng thiếu chi (711).
926. Ngõa: ngói (711).
927. Lộng ngõa: đẻ con gái (711).
928. Ngoai gạch: ra bộ tịch làm như người thạo việc (711).
929. Ngoại nhơn: người khác (711).
930. Ngoạt: tháng (713).
931. Ngoạt: kinh ngạc, đáng kinh ngạc (713).
932. Lơn ngơn: thân quá, dễ quá (718).
933. Ngớu: nát bấy (719).
934. Nguyệt: hình chặt chơn (724).
935. Ngươn: đâu hết, cội rể, thứ nhất (728).
936. Ngưởng: ngửa, ngước, ước trông (729).
937. Nhá: nhai, nhơi (729).
938. Nhầy: dẫy lên (733).
939. Nhai: mé nước, bờ cõi (731).
940. Nhai: đàng (731).
941. Nham: phép bói, phép độn (733).
942. Nhậm lấy: dung, chịu lấy, rước lấy (734).
943. Hậu nhan: mặt dày mày dạn (735).
944. Nháng sang: chói sang(737).
945. Nhạp: ti tích, lỗi lầm, xấu hổ (738).
946. Nhặt: nghiêm nghị, gắn chặt…(739).
947. Nháu: bộ buồn bực (740).
948. Nhem: để ra cho ngói thấy mà thèm (742).
949. Nhẹp: sệp xuống, sát xuống (742).
950. Nhiêu: dung thứ, cho khỏi, tốt (744).
951. Nhíp: cầm, gồm, phụ lãnh (746).
952. Nhờn/ nhờn đường: gớm sợ không dám đi đường nào (752).
953. Nhụ tử: con nít (754).
954. Nhữ: mây (754).
955. Nhục: thịt (755).
956. Nhuệ: nhọn, sắc (755)-nhõng nhuệ: mạnh bạo, gan dạ.
957. Nhúm nha: đẹp đẽ, dễ coi (755).
958. Nhung: giặc, đồ binh khí (756).
959. Nhưng/ở nhưng/không nhưng(ở không)…(756).
960. Nhừng: giảm bớt, dứt đi (757)/bệnh nhừng: bệnh giảm nhẹ.
961. Nhốc: xấu hổ (757)/nhuốc nha, luốc nhuốc (bộ xấu hổ).
962. Nhưới: nhái nhại, nhạo cợt (nói nhưới, mưa nhưới…).
963. Nhượi: dai hoi, đê mê (758)/khóc nhượi nhượi, khóc--, mưa—.
964. Nhương: cướp đoạt, xua đuổi (758).
965. Nhương: phép dâng cúng cho được trừ tà ma (758).
966. Nhuốt: mềm mại (759).
967. Nịch: đắm/nịch tửu sắc: mê rượu trà, sắc dục (760).
968. Chết trầm nịch: chết chìm (760).
969. Niềm: phận sự, bổn phận, đạo nghĩa (760).
970. Niếu: tiểu, nước tiểu (762).
971. Nỏ: nỏ tiếng/nỏ giọng/nỏ thanh (764).
972. Noa: vợ con (767)/thê noa.
973. Trả nùa: trả oán, trả hờn (776).
974. Nựu: quen thói, quen than (782)/nựu cựu:  giữ thói quen, theo thói cũ, không chừa, không sợ.
975. Oạc: bể ra, xé ra, mở trét (786).
976. Oải: lùn/ oải tử: người lùn (786).
977. Phả: vã (295) phả hữu, phả đa (vã nhiều, có nhiều).
978. Phác: thật chắc (795)/ chất phác, thành phác.
979. Phách: vía, bóng vía, xác (795).
980. Phan: cờ phướn (798)/ để phan: đề chữ trên cờ phướn.
981. Phạn: cơm (798)/tạo phạn (nấu cơm).
982. Phận: giận hờn, nóng nẩy (800)/phận hận, phận nộ, tích phận (tích lấy điều oán hờn).
983. Phần: thiêu đốt (802)/phần hương, phần mã (đốt hương, đốt đồ mã)
984. Khốn phạp: khốn đốn, nhọc nhằn (803).
985. Bần phạp: nghèo khổ (803)
986. Phát: tóc (805), mao phát / loạn phát (tóc rối).
987. Sửa phạt: răn dạy, làm cho phin tính nết (806).
988. Phất giễu: giễu cợt (805).
989. Phất ý: trái ý (805), phất uất: bức tức, buồn bả.
990. Phậu: con đòi, thể nữ trong cung (807).
991. Đầy phé phé: đầy vun, đầy tràn (807).
992. Khuyển phệ: chó sủa (808).
993. Phen: ben theo, dõi theo, đua tranh, bắt chước (808).
994. Pheo: tre pheo, thở pheo pheo (thở yếu ớt), leo pheo: thưa thớt, non nớt (809).
995. Phết: nết ăn ở (810)/ cách phết, nói phết.
996. Vương phi, thứ phi (811).
997. Phỉ loại: loại xấu xa, quân gian ác (811).
998. Gian phỉ: quân làm loạn (811).
999. Phiên thì (một hồi, một chiếc), phiên tâm (lòng dạ), phiên chỉ: một miếng giấy (812).
1000. Phân phiền: bối rối nhiều bề (812).
1001. Đình pho: cung trạm (813).
1002. Phó: rào tới, đi tới (813)/ phó lị: đi tới chỗ làm quan, đi lãnh việc quan.
1003. Phô: tiếng xưng hô nhiều người (814)/phô ông, phô ngươi…(các ông, các ngươi)…
1004. Phập phởi: khấp khởi, đi không vững (814).
1005. Phớm phỉnh: gạt gẫm (814)/phớm phớm: lăm lăm bước tới, nói phớm: nói lời quỉ quái.
1006. Phồn: bọn, lũ (cả phồn: cả lũ/một phồn: một lũ (814).
1007. Phong: ong (817)/phong lạp, phong ngạn, phong phòng, phong thạch.
1008. Phong: thạnh (817)/phong niên: năm được mùa; phong long.
1009. Phủ: vỗ về, che áng (822).
1010. Phúi: mưa phúi phúi: mưa tro, mưa bay (824).
1011. Phung: tật làm cho con người có u có nần, lở lói/ phung hủi, tật phung (824)/nói đơn nói phung (nói nhiều thế, kẻ nói nặng người nói nhẹ, không hiệp lời nói.
1012. Phúng: khuyên (825)/ phúng gián (can gián, khuyên can), cơ phúng, phúng tụng (đọc lớn tiếng, lời khen).
1013. Phùng nghinh: bợ đỡ, đua theo (825).
1014. Phửng dậy: đứng dậy (825)/ phủng mùi (thơm phức, thơm nhẹ).
1015. Thọ phược: chịu trói, bắt được (825).
1016. Tịch phuông: biên phong gia tài (826).
1017. Phưởng vân: thăm, hỏi thăm (827).
1018. Đập phúp phúp: đập nhẹ (827).
1019. Lọt phụp: lọt ngay, chạy chuôi…(827).
1020. Quai: rối loạn, khác thường (831).
1021. Quái: treo, quảy (832)/ quái lự, quái niệm: ái ngại, lo sợ.
1022. Quây: chạ lác, sai lầm, không nên, không phải (833).
1023. Quặm: bộ sập mặt, bộ sâu độc (833)/ mặt quặm…
1024. Quan (quán): mão, mũ (834).
1025. Quan: nguyên một chuỗi 600 đồng (834).
1026. Quan: cửa ải (834).
1027. Tự quán: chùa, miểu thờ (835).
1028. Quán thông: thông đồng, thông suốt (835).
1029. Quán trường: học giỏi hơn hết, thi đỗ đầu (835).
1030. Nhược quán: chưa đủ 20 tuổi (835).
1031. Cổ quang: cổ tay (838)/ quang: cánh tay.
1032. Quằng: lăng quằng (mất nết, xấu hổ)(388).
1033. Quê điền: ruộng hương quả (842).
1034. Quê: chỗ cửa cung, nơi vợ con ở (842).
1035. Quệ: vấp, ngã (843)/xương quệ: lung lăng, làm dữ.
1036. Qué: vén lên làm cho trống trải (843).
1037. Quén: dụ dỗ, rủ ren, kéo theo (843)/quén dụ…
1038. Quiên: giọt nước (848).
1039. Cần quiên:  siêng năng, lo lắng (848).
1040. Ngọc quyết, kim quyết, bác quyết: cửa đền (849).
1041. Quới hữu: tiếng xưng anh em bạn (851).
1042. Quới thạnh: sang cả quiền thế (851).
1043. Rạc: chỗ giam cầm, cột trói (854)
1044. Rặc: cạn, rút xuống (854)/rặc ròng: tinh anh, không có vật chi chung lộn..
1045. Rạy rạy: nhỏ nhen, mọn mạy (856).
1046. Thắm rặm: đỏ thắm, đỏ au au (857).
1047. Râm: dầm nước, ngâm nước (857).
1048. Rán: ra sức, căng thẳng, kéo ra cho dài (858).
1049. Rạc ràng: chỗ giam cầm (861).
1050. Rấp, rấp vào: tấp vào, mắc vào…(864).
1051. Réo: đeo lấy nhau,quấn lấy nhau (thường nói về rắn rít)(869).
1052. Rều: cỏ rác trôi nổỉ ở trên mặt nước (870)/củi rều, rều rác.
1053. Ri: rừng (870).
1054. Cột rì: cột ghi (870).
1055. Riệc:chim diệc (871).
1056. Rò (nước): rút hết nước ra, ráo nước (873).
1057. Rồi: những người làm nghề gánh cá đi bán dạo, hoặc đi ghe cá (876).
1058. Rời rộng: rộng rãi (876).
1059. (Khô) rom: khô khiểng, khô khốc (877).
1060. (Com) rom: hà tiện quá (877).
1061. (Còm) rõm: bộ hà tiện, rít róng quá (877).
1062. Rờn: tiếng trống (878).
1063. Chợp rợp: rộn ràng (880).
1064. Rột: bộ mạnh thế (880)/rột bộ, rột rạt.
1065. Rợt: sớt qua (880).
1066. Rum: màu tím điều (883).
1067. Rùng: một mình ít dùng (884)/ rùng rụt…
1068. Rụt: thụt lại (889).   
1069. Rựt: bứt đứt, giựt đứt (889).
1070. Sa lậu: đồng hồ cát (890).
1071. Sá: kể, lấy làm trọng (890)/ bao sá, sá bao (chẳng kể chi).
1072. Sá: một mình (ít dùng)/ sát sá (quát nạt, om sòm); thất sá (sợ thất kinh).
1073. Sạc: bẻ mà còn dính, nứt đàng, tiếng di động (891).
1074. Sác nơi: không nhớ của mình ở nơi đâu (891).
1075. Sắc: vẻ vang, vẻ xanh tốt, màu mè, chưng nấu cho rặc nước (891).
1076. Sắc: lệnh vua truyền dạy (891).
1077. Lẩu sắc: bổn sẻn (892).
1078: Sặc: hơi nghẹt thình lình (892).
1079.  Sách: rảo chung quanh trại (893)/ trại sách, mộc sách.
1080. Sách: mưu chước, roi vọt (893)/ kế sách, tiên sách/mã sách: roi vọt, roi đánh ngựa (893).
1081. Sách khai: chiết khai, dở ra (893).
1082. Sách phong: mở phong niêm, phá con niêm (893).
1083. Sái thánh thiện: rải nước thánh (893).
1084. Sài: loài chó sói (sài lang: muông sói) (894).
1085. Sãy: thinh linh (895)/Sãy nhớ (sực nhớ), sãy thức (hay tỉnh thức, không ngủ mê)(895).
1086. Sáy/ gạo giã sáy sáy (gạo giã không trắng, mới trầy trầy)(895).
1087. Sầy: vuột đi, thoát ra ngoài, hụt đi (896).
1088. Sa sầy: hụt hạt, lỗi tâm (896).
1089. Săm: thăm (896)/ săm soi.
1090. Sằm: thứ cây tạp (896).
1091. San: trau dồi, sửa dọn (897)/ san định, san lại.
1092. San: nước mắt tuôn rơi (897)/lụy san san.
1093. Sàn: yếu đuối (898)/ sàn sàn (tầm thường).
1094. Sân: giận, trợn mắt (899)/sân hận (gây gỗ, oán thù.
1095. Sáng: ghẻ chóc, vít tích (899)/sinh sang( sinh ghẻ).
1096. Săng: cây cối, hòm chôn người (901).
1097. Sảnh: chỗ gom tóm các việc trị dân (901).
1098. Sảo: sơ lược, chút đỉnh, đẻ non (903)/sảo qua, sảo lược / rổ sảo.
1099. Sáp: rít (904)/gian sáp, khổ sáp (khó quá).
1100. Sáp: uống (904).
1101. Sáp: giát (904).
1102. Sát: xét nét, tra hỏi (905).
1103. Sắt: đờn nhiều dây bằng tơ, lớn hơn đờn kìm (906).
1104. Sặt: loài lau sậy, hay mọc ở đất ướt, loại giống như trúc (906).
1105. Sẻ: mở ra, dở ra, giương ra, trở ra (907).
1106. Sề: sứt mẻ, xề ra (907).
1107. Sĩ: học trò (909)/kẻ sĩ/kẻ sĩ (kẻ làm quan).
1108. Sĩ: chờ (909)/ sĩ hậu: chờ đợi.
1109. Sìa: vô ý sụp chơn xuống chỗ nào (909)/sìa xuống, sa sìa.
1110. Siếc: than van, đau đớn (909)/ van siếc, rên siếc.
1111. Siểm: dua mị (910)/ siểm dua, siểm mị.
1112. Siển (suyển):  lỗi lầm (910)/ sai siển.
1113. Siển: cạn (911)/siển cận, siển nghĩ.
1114. Só: lớn, to (913)/trái só (trái lớn hơn); măng só (trái măng cục lớn hơn).
1115. Sóc/ sóc vọng (ngày mồng một, ngày rằm) (917).
1116. Sớn: mích đi, sờn đi (921).
1117. Sờn: nao lòng, lo sợ, hào mòn (921).
1118. Sóng sả: luôn luôn (921).
1119. Sư: loài thú dữ trong rừng (924).
1120. Sừ: bửa, cuốc (924).
1121. Sử: khiến dạy (924)/ sai sử (sai cắt), sai linh (sai khiến).
1122. Sưa: thưa (925)/thưa rểu, thưa rảo (thưa quá)/say sưa.
1123. Suất: đem làm dấu, cai quản, nương theo (928)/ suất lãnh, đốc suất…
1124. Súc: bó buộc (928)/súc giấy (một bó giấy, một cuộn giấy).
1125. Súc: gio, co thâu lại, rút lại (928)/ súc mình (dẽ  dặt, khác khao, chắc mình).
1126. Súy: soái (930)/ ngươn súy.
1127. Súy: lường (930)/súy mô (phỏng tìm).
1128. Sươi: rải ra (933)/ muối sươi (muối sơ qua).
1129. Sươn máu: rướm máu (933).
1130. Sương phụ: đàn bà góa (934)
1131. Ta: vấp ngã (936)/ta trật, ta đà (chậm chạp, bò qua).
1132. Tạ: nhờ, mượn (936)/tạ thế (lấy thế); tạ sự (mượn lấy cớ gì).
1133. Tá: mướn, mượn (936)/tá thại (mượn chác)/tá canh (mướn ruộng mà làm)/ tá cư (ở mướn)/ tá công (làm mướn)/ tá điền.
1134. Tá: đánh (937).
1135. Tả: chép, viết (937)/tả sách (chép sách).
1136. Tai: thay, dường nào, thế ấy (941)/thánh tai (đáng bậc thánh); minh tai (thông suốt), hiên tai (khôn ngoan dường nào), lương tai (tốt dừng nào)…
1137. Con tây: con ráy (946).
1138. Tàn: đồ che mưa che nắng cho vua quan (952)/cầy tàn, cây vàng.
1139. Tăn măn: nhỏ nhít (952).
1140. Sài tân: cùi thỏi (952).
1141. Tân toan: cay chua (952)/ tân khổ: cay đắng.
1142. Giang tân: bến nước, vàm sông (952).
1143. Tấn thôi: tới lui (953).
1144. Tấn tốc: chóng kịp, cho mau (954).
1145. Tấn lôi: sấm nổ thình lình, mau như sấm (954).
1146. Tàn thân: chức quan (954).
1147. Tấn: cái, mái (954).
1148. Tang: dâu (955).
1149. Tặng: đỡ lên, thêm, cho (956)/tặng lên (đỡ lên, nâng lên)/tặng phong (gia phong tước gì)/ bài tặng (bài phong đức tánh công nghiệp ai)/tặng mình lên quá (lấy mình làm hơn mọi người)/bia tặng (bia để mà khen ai).
1150. Tao: gái/tao động: làm rối, phá rối, khuấy rối (958).
1151. Táo: khô ráo (959).
1152. Táo tính: tính nóng nảy, hốp tốp (959).
1153. Cạn táo: khô khan (959).
1154. Táo nhiệt: nóng nảy, khô khan (959).
1155. Toan táo: thứ táo chua, hạt nhỏ (959).
1156. Lục tào: sau nha môn ở tại kinh (959).
1157. Tào nam: phòng việc bên hữu (959)/ tào bắc, tào binh (phòng hay việc binh).
1158. Tào vận/tào lương: cuộc vận lương theo đàng nước (959).
1159. Tào vận sứ: quản đốc vận (959).
1160. Đạo tập: ăn cắp, bắt chước theo (960).
1161. Tất bạt: cô khổ một mình, không ai ngó đến (961)/tơ bơ tất bất (TN: bổ sấp bổ ngửa, không ai nhìn biết).
1162. Tất tình: hết lòng, (961).
1163. Tường tất/ thục tất: rõ ràng (961).
1164. Tri tất: biết rõ (961).
1165. Tiêm tất: kỹ lưỡng (961).
1166. Lực tật: đau mà rán (962).
1167. Ngược tật: bệnh rét (962).
1168. Mĩ tật: Tật bắt gải, làm cho đã ngứa (962).
1169. Tật đô: ghen ghét, ganh gổ (962).
1170. Nhập tấu/ biểu tấu/ khải tấu/ trạng tấu: dâng sớ sách cho vua ngự xem (963).
1171. Ác tệ: khốn khổ, bạc ác (965).
1172. Tế toái/ tế vi: nhỏ mọn, không đáng sự gì (965).
1173. Ngựa tế: ngựa chạy mau mà đều bốn chơn (965).
1174. Tế quán: Vợ, tiếng xưng vợ nhà (965).
1175. Ngãi tế/hiền tế: rể (966).
1176. Tra tề: cặn, xác, đồ dư, đồ bỏ (966).
1177. Tha nhơn: người ngoài, người khác (968).
1178. Tha bang: nước khác, khác nước (968).
1179. Tha thôn: làng khác, khác làng (968).
1180. Thá sự: chuyện đời, việc đời (969).
1181. Thác khai: mở ra, vẹt ra (969).
1182. Thác rèm: vén rèm, cuốn rèm (969).
1183. Thác từ: mượn lời, kiếm điều nói đở (969).
1184. Thác: cái ruột ngựa, cái bao không đáy (969).
1185. Kích thác: đánh mõ (969).
1186. Thái thậm: quá lắm, quá chừng (970).
1187. Thái đa: nhiều quá (970).
1188. Thái sư/ thái phó/ thái bảo: ba tước quan lớn lãnh đạo việc day thái tử (970).
1189. Thái bộc: tước quan trong triều (971)/ thái tử.
1190. Thái tảo: sớm mai sớm (971).
1191. Bỉ thái: thạnh suy (971).
1192. Thái vận: vận tốt, vận thạnh (971).
1193. Ca thài: ca theo điệu chúc (972).
1194. Tá thại: vay mượn (972).
1195. Tham chánh: chức quan lớn lãnh việc chánh trong nước (974).
1196. Tham tướng:  phó tướng (974).
1197. Mách thảm: nói chuyện phi lý (974).
1198. Thậm phải: phải lắm (975).
1199. Thái thậm/ quá thậm: thái quá, quá lắm (975).
1200. Thái khổ: khổ lắm (975).
1201. Thái hảo: tốt lắm (975).
1202. Tân thân/ hương thân: chức quan (978).
1203. Thấn tới: lướt tới, lấn tới (979).
1204. Thân: tiếng thưa gởi (779).
1205. Thân quan/ thân ông/ thân lạy: bẩm quan, bẩm ông, bẩm lạy (779).
1206. Thân Tân: chức quan (779).
1207. Quần thần: vua tôi (980).
1207. Công thần/ đại thần…(980).
1208. Tảo thần: buổi sớm, sớm (980).
1209. Lương thần: ngày tốt, ngày lành (980).
1210. Tháo thứ: rộn ràng, gấp rúc (988).
1211. Tháo sách: áo sách, phong sách (988).
1212. Thào trai: đòi nợ (988).
1213. Thạp/ khạp: đồ đựng bằng đất nung (989).
1214. Thập: mười người làm một thập (nói về quân lính)(991).
1215. Thầu: ăn, nuốt (tiếng Triều Châu)(994).
1216. Thế: nước mắt (996).
1217. Thế khấp: khóc lóc (996).
1218. Thét vàng/ thét bạc: luyện đốt vàng bạc cho ròng (1000).
1219. Hỏi thét: hỏi thúc tới, hỏi riết (1000).
1220. Thét tới: thúc tới (1000).
1221. Thị: cậy, nhờ (1002).
1222.. Tự thị: cậy mình, ỷ mình (1002).
1223. Ỷ thị: ỷ thân, ỷ thế (1002).
1224. Dụ thị, hiểu thị: lời quan truyền bảo (1002).
1225. Thị thường: xem thường, lấy làm dễ (1002).
1226. Trực thị: ngó ngay một bề (1002).
1227. Nội thị/ thị lang/ thị vệ: nội quan, quan hoạn (1002).
1228. Chánh thị/ danh thị/: họ, dòng họ, tên họ (1003).
1229. Thí: giết (1003).
1230. Thí phát:  cạo đầu, gọt tóc làm thầy chùa (1003).
1231. Bình thì: lúc bình thường (1004).
1232. Thích lịch: sấm sét (1005).
1233. Thích lịch thạch: đá sấm sét (1005).
1235. Thích: châm chích, đâm, khắc (1005).
1236. Thiềm thức/ thiềm độc/ thiềm ác: độc hiểm, bất nhơn (1005).
1237. Thiềm: nhuốc, tiếng xưng mình (1005).
1238. Thiềm chức: chức mọn, chức hèn (1005).
1239. Thiên: mếch (1008).
1240. Thiên tây: bất công, hay thiên vị (1008).
1241. Thiên tà: vạy vỏ, không ngay thẳng (1008).
1242. Tính thiên: tính không ngay thẳng (1008).
1243. Thiên: dời, đổi (1008).
1244. Thiên tỉ: dời đem đổi chỗ khác (1008).
1245. Thiện: chuyên, làm ngang, trộm phép, cướp giành (1009).
1246. Thiện vị: giành ngôi (1009).
1247. Thiện quờn: giành quờn, chuyên quiền (1009).
1248. Thiện: đồ ăn, thịt thà, đồ ngon (1009).
1249. Lý thiện: người coi việc dọn ăn (1009).
1250. Thượng thiện: người coi việc dọn ăn cho vua (1009).
1251. Phụng thiện: người coi việc dọn ăn cho hoàng hậu (1009).
1252. Ninh thiếp/ thỏa thiếp: bình an, yên ổn (1009).
1253. Thiệu: bài bản tập nghề võ (1009).
1254. Thinh danh/ thinh giá:  danh tiếng, danh vị, danh giá (1012).
1255. Thọ mộc: cây cối (1015).
1256. Tài thọ: trồng cây (1015).
1257. Thộ: thùng, gỗ (tiếng Triều Châu) (1014).
1258. Chè thộ/ trà thộ: chè nguyên bao, nguyên thùng (1016).
1259. Thơ sướng: rộng rãi, rộng thông (1018).
1260. Thớ: bộ hân hân vui vẻ, xanh tốt (1018).
1261. Thớ lỡ, thớ lớ, thớ lợ: bộ lỡ làng, xớ lợ, mắc móp (1018).
1262. Thoại khí: điềm lành, khí tốt (1020).
1263. Thoại thảo: cỏ lạ, cỏ bày điềm lạ (1020).
1264. Tướng thoại: điềm tốt, may mắn (1020).
1265. Thoằn: lia lịa (1020).
1266. Bàn thối: bàn tọa (1023).
1267. Thốn đạc: đắn đo, lo lường, đạc chừng, ước chừng, phỏng chừng (1023).
1268. Thỏng: cái vỏ nhỏ (1025).
1269. Thỏng thừa: ơ hở, vô ý, không hay coi trước giữ sau (1025).
1270. Thừa thòng: ơ hở, vô ý, không hay coi trước giữ sau (1025).
1271. Thông: hành (1026)/  thông bạch.
1272. Thảo thợt: làm rơi rớt, đổ tháo, không vén khéo (1026).
1273. Xuất thú: ra mà đầu phục (1028).
1274. Thú: ngữ tại biên thùy, giữ bờ cõi, giữ theo đồn lũy xa (1028)/ lính thú.
1275. Thù: con nhện (1029).
1276. Thủ: lấy, chịu lấy, rước lấy (1030)/ thủ xả, sách thủ, trạch thủ, thu thủ, thọ thủ, trọng thủ…
1277. Thư kiếm: gươm sách, tháo sách buộc cây gươm nhỏ (1030).
1278. Thư hoàng: vàng reo, vàng giả (1030).
1279. Thự: biên ký, nhà quan, lãnh lấy (1030)/  thự phán (thự là kí tên, phán là đề ngày).
1280. Bí thử: này kia, làm tài hay, phán đoán (1031).
1281. Thử tình, thử tâm: lòng này (1031).
1282. Thương thử: cảm khi nắng (1031).
1283. Trúng thử: chứng bệnh nắng mà phải mửa phải khát nước (1031).
1281. Thử: chuột (1031).
1282. Thưa gian: cáo gian, cáo không thiệt (1032).
1283. Thứa: chỉ thịt, thịt chỉ có sợi nhỏ nhỏ (1032)/ chỉ thứa, da thứa (da thịt).
1284. Thừa mạng: vâng lệnh dạy, vâng đều truyền dạy (1033).
1285. Thừa chỉ: chức quan trong viện hàn lâm (1033).
1286. Thừa tướng: chức quan lớn, gồm hay các việc lớn (1033).
1287. Thuần linh/ thuần thần: thật là linh thiêng (1035).
1288. Kèm thúc: kèm giữ cho con nít nó học (1035).
1289. Thúc: chú, em cha (1035).
1290. Bá thúc: chú bác (1035).
1291. Thục hồi: chuộc lại (1035).
1292. Thu thục/ thục tội: chịu tiền mà chuộc lại (1035).
1293. Thục mạng: chịu tiền mà chuộc mạng (1035).
1291. Thục huyền: nối dây đờn (1036).
1292. Thục nữ: gái lành, gái nết hạnh (1036).
1293. Hóa thực: lo phương sinh lợi, cho có tiền của (1037).
1294. Thuế khách (thuyết khách): người mưu sự, bày biện chuyện lợi hại (1037).
1295. Lá thúy: tấm lót lưng ngựa, cặp dưới yên ngựa (1037).
1296. Ve thúy: ve nhỏ (1037).
1297. Thuyên bổ: cân phân, phân bổ (1039).
1298. Thung huyên: cha mẹ; thung đường: cha (1039).
1299. Cái thưng: đồ đong (1040).
1300. Nói thuội: nhại lại lời người khác (1041).
1301. Thuông đuổi: duông đuổi, xua đuổi (1043).
1302. Thuồn thuồn: mứt nhọn, nhọn đầu (1043).
1303. Thương lầm, thương khố, thương sương: kho đụn (1044).
1304. Y thường: áo xiêm  (1045).
1305. Ti thuộc: bộ thuộc, ngạch số (1046).
1306. Một ti: một bọn, một lớp (1046).
1307. Thượng ti: quan lớn trong ti (1046).
1308. Tì tích/ tì ô/ tì tịt: vít tích, đều lỗi lầm (1046).
1309. Tích cốt: xương sống (1047).
1310. Ôc tích: nóc nhà (1048).
1311. Tích giả: xưa kia, thuở kia (1048).
1312. Tích niên: ngày xưa (1048).
1313. Tích nhựt: ngày xưa  (1048).
1314. Ái tích: thương tiếc (1048).
1315. Thông tích: đau tiếc (1048).
1316. Tây tịch: thầy dạy học (1048).
1317. Thơ tịch/ bộ tịch: sách vở, sổ sách (1048).
1318. Dân tịch: dân bộ, dân đứng bộ (1048).
1319. Khai tịch: mở mang từ thuở nào (1049).
1320. Tiếm soán, tiếm đoạt, tiếm thiết, tiếm ngôi vị: giả mạo, cướp giành (1049).
1321. Thiết tiên: roi sắt (1050).
1322. Tiện dịch: công việc hèn (1050).
1323. Tiền phát: cắt tóc (1052).
1324. Tiền thảo: cắt cỏ, phát cỏ (1052).
1325. Tiền đăng: hớt tim đèn (1052).
1326. Tiệp theo: y theo một thể (1053).
1327. Tiệp lối: nhằm lối lang, nhằm nhịp (1053).
1328. Tiết lậu: chảy rịn ra, hở ra (1054).
1329. Ly tiết: trăng trối, rạc ràng (1054).
1330. Tiêu trình: trình báo (1054).
1331. Khẩu tiêu: lời khai miệng (1054).
1332. Tĩnh: hầm, hào (1060).
1333. Tì tịt: tì vít, xấu hổ, bít đi (1060).
1334. Tô: thuế ruộng đất, cũng hiểu là thuế nhà (1062).
1335. Tợ: bàn vuông nhỏ có bốn chơn dùng để đồ (1063).
1336. Tọa vị: chỗ ngồi (1064).
1337. Tê toái: nhỏ mọn, không đáng sự gì (1065).
1338. Tom: gom, thâu tóm lại cho vắn (1069).
1339. Ton lót: đút lót (1070).
1340. Khiêm tồn/ tồn nhượng: nhường, khiêm nhường (1071).
1341. Tòng tạp: rậm rạp (1071).
1342. Tổng lãnh: chức lãnh binh (1072).
1343. Khử tra: bõ cặn, xác (1074).
1344. Trác: lừa gạt (1074)(trác nhau: gạt nhau chơi).
1345. Truất trác: hạ xuống, đỡ lên, phép thưởng phạt (1075).
1346. Trác giáng: lên xuống (1075).
1347. Trách trã: nồi bằng đất nung để kho nấu (1076)
1348. Trai: chay (1077).
1349. Trại: sửa lại, cải ra thế khác (1077).
1350. Trái: nợ (1077)/ chủ trái (chủ nợ)/ hoàn trái (trả nợ).
1351. Trày: tre (1078).
1352. Trày đi: chặt hớt, chặt tỉa (1079).
1353. Sàm trấm, trấm nhau: giêm xiềm, nói xấu cho nhau (1081).
1354. Trần trựa, trần lại: nấn ná, nán lại, ở sau (1083).
1355. Trạng mạo: hình dạng, tướng mạo (1084).
1356. Ngựa tràng: ngựa đương chạy mà trở đàng, sang qua (1084).
1357. Trẻn tràng: bộ xẻn lẻn, bộ mắc cở, hổ ngươi (1084).
1358. Tràng đi: tránh đi, trớ đi (1084).
1359. Tràng ốc: trường học (1085).
1360. Chuôi trạnh: cái chuôi cây, trạnh cây (1085).
1361. Trạo trực: náo nức, muốn mửa (1087).
1362. Trợn trạo: trợn con mắt (1087).
1363. Trát: giấy truyền dạy điều gì (1087).
1364. Trạt: nhấc lên, dày lắm (1088).
1365. Tré: loại cây ré (1088).
1366. Trẽ: đi tẻ, đi tách mà ghé vào chỗ nào (1090).
1367. Trưng trẽo: con mắt ngó sửng (1093).
1368. Trều tật: kì cục, dễ tức cười (1093).
1369. Bổ tri: chằm vá, bổ trợ (1096).
1370. Phiêu tri: đẹp đẽ, thanh lịch (1096).
1371. Triến rang: mau lắm, lia lịa, liền lạc (1097).
1372. Triến chuyển: xây qua xây lại, sự thể chóng qua (1097).
1373. Triệng: đi dựa, xớt qua (1097).
1374. Triêu: sớm mai, buổi sớm (1097)/ triêu mộ: sớm tối.
1375. Triệu phong phủ: nóc phủ ở tại đế kinh (1097).
1376. Trình thông: chính thông (1098).
1377. Trít tai: giảng tai ra phía sau (1098).
1378. Trộ: lộ con mắt ra (1099).
1379. Lệnh troàn: lệnh truyền ra (1100)/ thừa troàn (vâng lệnh trên mà truyền bảo sự gì).
1380. Giữ trom trom: giữ khít rim, không rớt ra (1104).
1381. Tri trợm: rắn rỏi, không biết sợ, khó khiên dạy (1104).
1382. Trớn trang: vuốt ve, chơi giỡn, lấy lòng (1106).
1383. Tròng: đồ nhạc giống cái thùng tròn bịt da hai đầu để mà đánh kêu hoặc làm  hiệu lệnh (1107).
1384. Tròng phách: cũng là trống (1107).
1385. Lúa trớp: lúa lép (1109).
1386. Trưo: ngậm nước chao qua chao lại có ý để mà nuốt vật gì (1109).
1387. Tru: giết (1109)/ tru lục (giết hại).
1388. Trụ: dòng giống (1109).
1389. Đế trụ: dòng đế vương (1110).
1390. Mũ trụ: mũ quân lính (1110).
1391. Trự: đồng tiền (1110).
1392. Cơ trừ: xếp đặt khôn khéo liệu việc khôn ngoan (1111).
1393. Trụm: hết thảy, cả thảy, chung một bận (1112).
1394. Trước: bày ra, tỏ ra (1116)/ trước danh (khoe danh).
1395. Trược: đục mà nặng (1116)/trọng trược/ trược huế (khí ô huế nặng nề).
1396. Trượng: đồ dùng đo độ dài (117).
1397. Tu ô/ tu sỉ: hỗ thẹn, lấy làm hỗ thẹn (1119).
1398. Tư: nay, nầy (1121)/ tư niên, tư ngoặt (tháng này), tư nhựt (ngày nay).
1399. Tự: mối mang (1123)/ đầu tự, thông tự…
1400. Thưởng tứ: ban thưởng (1123).
1401. Sinh tứ: sinh điều nghĩ (1123).
1402. Thần từ: nhà thờ thần (1123).
1403. Tua: phải (1126)/ tua giữ (phải giữ).
1404. Tủa mén: giỏi mới sinh, giỏi mén (1126).
1405. Tuận: theo (1126)/ tuận vị (vị nhau, hộ thế cho nhau).
1406. Tuần: theo, noi theo (1127)/ nhơn tuần (noi theo việc cũ).
1407. Ái tuất: yêu thương, thương tiếc (1127).
1408. Túc thơ: kính gởi thơ (1127).
1409. Túc duyên: duyên đã định rồi/ túc nguyện: lời nguyện ước rồi (1128).
1410. Túc tử: hột thóc (1128).
1411. Tuệ tinh: sao chổi (1129).
1412. Tuy: phủ hủy, làm cho an (1130)/ giao tuy (đối địch cùng nhau).
1413. Tuyên dụ: lời rao dụ (1130).
1414. Tuyệt: dứt, phá làm cho hết, làm cho tan hoang (1131).
1415. Tum: cái chum, đồ đựng bằng đất nung (1131).
1416. Tuông pha: xông tới (1135).
1417. Công  tượng: thợ (1135).
1418. Ấm ức: ham lắm, ức muốn lắm (1140).
1419. Ức độ: ham đá, ham ra độ (1140).
1420. Ức: vẹo, mười muôn (1140).
1421. An ui: làm cho yên (1041).
1422. Úy: làm cho yên, tước quan võ (1141).
1423. Úy cụ: sợ sệt (1141).
1424. Úy kính: kinh sợ (1141).
1425. Uyên: vực, chỗ nước sâu (1141).
1426. Uy uyễn: đẹp đẽ, dịu dàng (1141).
1427. Uinh hỏa: con đom đóm (1141).
1428. Uinh hoặc: sao hỏa (1141).
1429. Gỗ uinh: loại cây dâu, mịn sớ và đỏ thịt (1141).
1430. Ún: bộ mạnh mẽ (1142).
1431. Đánh ún: đánh đại, xông vào mà đánh (1142).
1432. Ười: bất tài, dở dang (1143).
1433. Chàng va: chàng ta, chàng ấy (1145).
1434. Và: sè bàn tay mà đánh, đẻo hớt, vạt hớt (1146).
1435. Quê vấc: quê quán, xứ sở (1147).
1436. Binh vậc: binh bổ, cứu giúp (1147).
1437. Vậc nhau: binh nhau (1147).
1438. Quê vậc: quê quán (1147).
1439. Bà vãi: đàn bà ở chùa, tu đạo phật (1149).
1440. Vạy vò/ vạy ngoe: vạy quá (1149).
1441. Lời vạy: lời dối trá (1149).
1442. Nói vấy: nói bậy bạ, quay quá, không kín miệng (1150).
1443. Vấy chuyện: hư chuyện, bể việc, làm cho người ta hay biết chuyện mình (1150).
1444. Vãn sinh: kẻ hậu sinh (1152).
1445. Văn danh: nghe tiếng (1153).
1446. Vặn loạn: rối loạn (1153).
1447. Vân: mây (1153).
1448. Vàng: lãnh lấy, chịu lấy (1156)/ vàng chịu, vàng nghe, vàng theo…
1449. Vi vạt: thứ lớp, đầu đuôi (1158).
1450. Vất mả:  hư hoang, bạ đâu ở đó (1158).
1451. Giương vấu: sé vâu ra, sé mỏng ra (1159).
1452. Lão vẹ: tiếng gọi khách gia (1160).
1453. Vệch: sai đi, trệch đi (1161)/  vệch rạc, vệch đi.
1454. Vi: nhỏ mọn, sâu nhiệm (1163).
1455. Viên: vườn (1166)/ điền viên.
1456. Việt: vượt khỏi (1167)/ việt phận (quá bổn phận mình).
1457. Việt: búa (1167)/ phủ việt (búa vớt, đồ binh khí), thiết việt (búa sắt).
1458. Vỏ viu: có vây, có khớm, có lớp như vỏ cây, thô tục (1167).
1459. Vợi: cắt bớt, lấy bớt (1172).
1460. Lên vời, ra vời: chạy ra ngoài khơi (1173)/ ngoài vời (ngoài khơi).
1461. Vũ: mưa (1176).
1462. Vùa: giúp nhau (1176).
1463. Vục/ vục xuống: nhận xuống (1176).
1464. Huyền vựng: chứng xây xẩm (1179).
1465. Xứng vừng: choáng váng, muốn ngã, đứng không vững (1179).
1466. Vuối: cùng, cũng (1180)/ xin vuối (xin lại, xin cùng).
1467. Vưu: sán lãi (1182).
1468. Cơm xa: cơm đen, cơm nguội (1182).
1469. Xá kíp, xá tua: tua kíp, phải cho kíp (1183).
1470. Thảo xá: nhà tranh lá (1183).
1471. Kiên xác: chắc chắn (1184).
1472. Xai nghi: nghi ngờ, định chừng (1184).
1473. Xong xạy: không xong (1185).
1474. Không xạy: không nên (1185).
1475. Xâm xáy, xáy xáy: bộ dai hơi, trì trợm, lâu mòn, lâu rách (1185).
1476. Cù xáy: trơ trơ (1185).
1477. Xam lộn, xam vào: trộn lộn (1185).
1478. Xanh: thứ chảo đứng vành (1186).
1479. Xạu mặt: xâu mặt, buồn mặt, làm mặt giận (1190).
1480. Xâu: phân công việc phải làm cho quan (1190)/ xâu thuế, đi xâu (đi làm công việc cho quan).
1481. Xọc xệch: khua động (1192).
1482. Bèn xèn: xơ xịa (1192).
1483. Xênh xang: nở nang, tươi tốt (1192).
1484. Xi tiêu: cười chê (1194).
1485. Xích thân: một mình, mình trần (1195).
1486. Gièm xiềm: gièm chê (1196).
1487. Xố: bộ vượt tược, mạnh mẽ (1198).
1488. Mắc xoay: mắc việc nhiều (1199).
1489. Quân xoay: quân mù, quân ăn xin (1200).
1490. Xoang: đụng nhầm, tuông nhầm, mắc phải (1200).
1491. Xoáng: thoáng qua (1200).
1492. Xoát: liền, bây giờ (1200)/ làm xoát, đi xoát.
1493. Xóc: đâm nhằm, đâm vào, chích vào làm cho xao động (1200).
1493. Xóng: tong teo, đứng róng, cao nhòng, ngay đơ (1203).
1494. Xõng xõng: ăn ở không, làm biếng (1203).
1495. Xuyên: song (1207)/ sơn xuyên (non sông).
1491. Xụt xịt: thông hơi qua lại, thông đồng (1210).

3.2. Những từ cổ đã bị đẩy khỏi vị trí vốn có của chúng nhưng vẫn còn để lại dấu vết của mình, trở thành thành tố cấu tạo trong một vài từ nào đó
1. Ban: cấm, phát, như trên cho dưới, lớn cho nhỏ, đấu bạc hoa râm (28)/ ban phát, ban hành.
2. Biện: sắm  đặt, lo liệu (53)/ bày biện
3.  Cảnh: cõi, bờ cõi (103)
4. Cật: tra vấn (108)/ cật vấn.
5. Chạc: dây (113)/ dây chạc.
6. Chẩn: cứu giúp (121)/ phát chẩn.
7. Chắp: cầm, giữ, chịu lấy (125)
8. Châu: nước mắt  (127)/ giọt châu.
9. Chiêm: xem xét, giành lấy (139)/ chiêm nghiệm.
10. Cồ: to, lớn (177)/ gà cồ, vịt cồ
11. Đễ: hiếu thuận (286)./ hiếu đễ.
12. Đồ: bản vẽ hình thể đất đai (305)/ bản đồ, họa đồ, lược đồ
13. Đốc: giục, cai quản (311)/ đốc thúc, giám đốc, quản đốc.
14. Giô: nhám nhúa, không trơn tru (378)/ giô (nhô) ra
15. Hạch: trả lời (397)/ sát hạch.
16. Hằm: ý chỉ bộ muốn làm dữ (401) / hầm hầm.
17. Hực (rực): sáng rỡ (451)/ sáng hực (rực).
18. Khuyển: chó, muông (506)/ cảnh khuyển
19. Lãm: xem, coi (535)/ thưởng lãm
20. Nhi: con nít (13)/ thiếu nhi, nhi đồng
21.Cố ruộng : cầm ruộng (176)/ cầm cố
22. Mạ: mắng nhiếc, chửi bới (616)/ thóa mạ, nhục mạ.
23. Man: dối trá, gạt gẫm, làm qua mặt, mọi rợ, người ở phương xa (626)/man rợ, dã man.
24. Mãn: đầy đủ (626)/ thỏa mãn.
25. Manh: manh mún… (631).
26. Mạo: mặt mày, hình trạng (633)/ tướng mạo.
27. Mẻ: làm cho sứt ra, mích một đôi chút (641)/ sứt mẻ.
28. Mem: nhai (642)/ nhai mom mem.
29. Mếch: sai chậy, mẻ sứt,  làm cho chệch mích (642)/ mếch lòng.
30. Minh: sáng, tỏ rõ (650)/ bình minh.
31. Mịt: dày, đen (651)/ mù mịt, mịt mù.
32. Mộ: mến (653)/ ái mộ.
33. Mơn: vuốt ve, nâng đỡ, lấy lòng, làm cho toại (662)/ cười mơn, nói mơn.
34. Nại: chịu, nài, phương thế làm sao, thể nào (677)/ khiếu nại.
35. Năng: được, hay, tài phép,  nhiều lần (683)/ khả năng, năng lực.
36. Nập: nượp (686)/ tấp nập.
37. Nệ: lấy làm khó (688)/ câu chấp, câu nệ.
38. Ngạc: ngại, không thông (693)/ ngạc nhiên.
39. Ngăm: lấy lời nói, hoặc ra bộ, tỏ sự thông minh muốn làm hung dữ thế gì, có hơi đen đen (696)/ ngăm nghe.
40. Ngắm: ngẫm suy, nghe cho biết mùi, thử mùi (696)/ ngắm tìm, ngắm mùi.
41. Ngấm (gẫm): ngẫm nghĩ, ngâm ngẫm: êm ái, lặng lẽ (697).
42. Ngàn: bờ bãi, rừng núi (697)/ bạt ngàn.
43. Ngạn: bờ cao, bãi biển (698)/ duyên ngạn, đối ngạn, hữu ngạn, tả ngạn.
44. Ngặt: nguy hiểm, gian nan, cùng túng, hết thế (701)/ ngặt nghèo.
45. Ngặt: nghẹt đi, bất tỉnh (701)/ ngặt mình.                                                                                     
46. Nghệ: nghề, công cuộc làm ăn, trồng trỉa (703)/ công nghệ.
47. Nghiệt: dữ (yêu nghiệt, làm nghiệt)(708)/ nghiệt ngã.
48. Ngỗ ngang: ngang tàng, không kể kẻ lớn (710)/ ngỗ nghịch, ngỗ ngược.
49. Ngoạn: chơi giỡn, ngắm tìm, lặng xem (713)/du ngoạn.
50. Ngòi: dòng nước chảy (715)/ sông ngòi.                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                       
51. Ngợi: khen (716)/ khen ngợi, ngợi khen.
52. Ngớt: bớt, giảm (719)/ ngớt mưa…
53. Ngữ: ngăn giữ (722)/ áng ngữ.
54. Ngừa: ngăn đón, đón rước (722)/ phòng ngừa.
55. Nguyên: nguồn, gốc (nguyên tuyền, nguyên đầu) (725)/ nguyên dạng, nguyên chất…
56. Nha: mộng (729)/ mạch nha.
57. Nhão: nhão nhẹt …(738).
58. Nộ: giận (764)/ phẫn nộ.
59. Phái: ngã song (976)/dòng phái, tông phái…
60. Phạm: khuôn (797)/phòng phạm: ngăn ngừa/mô phạm: khuôn rập, phép tắc.
61. Phiên: bay, trở (812)/phiên án: bát án, trả án, cải án.
62. Rắp: dốc lòng, muốn, có ý gằm ghè, ướm giợm (864)/rắp ranh, rắp toan, rắp muốn, rắp lòng, rắp tâm.
64. Rệt: tỏ rệt (tỏ rõ),  to rệt (to sẻ, to sệt) (869)/ rõ rệt.
65.Rị: rít nóng, chặt dạ (870)/rị mọ, ở rị.
66. Ríu: chìu theo, nương theo (872)/ líu ríu, riu ríu.
67. Rốt: ở đằng sau hết, ở đằng sau chót (880)/rốt hèn (hèn hạ quá); rốt đáy (ở dưới chót, ở dưới đáy)/ rốt cục.
68. Rữa: úng, rã, héo hon, vàng úa, kham, khá (881)/ rữa ra).
69. Rúc: lấy mỏ mà xoi xỉa (882)/rúc rỉa, rúc ráy, cắn rút.
70. Ruổi: chạy mau (885)/ rong ruổi.
71. Rút: kéo ra, phân ra, thâu lại, thụt lại, lấy bớt, tóm lại (888)/ rút ruột.
72. Sáng: gây ra, dựng ra (900)/sáng tạo, sáng chế.
73. Sầu: buồn lắm, thối chí (907)/ u sầu.
74. Sô: hàng dệt bong hoa (913)/sô nhiễu (hang dệt chỉ đánh)/ hàng sô, vải sô.
75. Soán:  chiếm, đoạt (917)/ soán ngôi, soán thí (cướp giết, giết vua mà soán ngôi.
76. Súc: nuôi chứa, thú vật nhà (928)/súc sanh (loài thú vật).
77. Súc: làm cho sạch miệng (928)/súc miệng.
78. Sực: tình cờ, bổng chúc (928)/ sực nhớ…
79. Sùm: chồng đống, ngụn ngụn, đùm đề (930)/ sùm sẽ, sùm sề.
80. Tạ: nhà trống, nhà không vách (936)/đài tạ (cái tháp); lương tạ (nhà tắm, nhà mát)/ thủy tạ.
81. Tá: giúp (936)/tá trợ, phò tá (giúp đỡ, hầu hạ)/tá lý, tá lĩnh, tá nhị (chức quan).
82. Tà: Gian vạy, xiên xẹo, không ngay thẳng, xấu xa (937)/gian tà.
83. Tác: làm, đầy, khởi (937)/tác loạn (dấy loạn)/ tác ác (làm ra chuyện hư hại, làm chuyện dại)/ tác tệ, tác nạn (làm trắc trở)/ canh tác.
84. Tái: lại, nữa, xanh mét, mất máu (941)/tái hồi (trở về), xanh tái (xanh mét).
85. Tán tụng/tán tạ: khen, ngợi (951)/khánh tán (lễ mừng chùa miễu mới)/ tán dương.
86. Teo: rút lại, nhăn nhíu (967)/ teo lại, teo tóp.
87. Nói thảm:  nói chuyện phi lý (974)/ nói nhảm.
88. Thâm phạm: xâm phạm, phạm đến (975)/ xâm phạm.
89. Thâm nhập: xâm lấn, loan vào (975)/ xâm nhập.
90. Thị nhau: không kể nhau (1002)/ miệt thị.
91. Thinh (thanh): tiếng (1012)/ thinh không.
92. Thong: nhảy, phóng (1025)/ thong dong/  thong thả.
93. Thông: sáng láng, thông hiểu (1025)/ thông minh.
94. Thông: chung, khắp, thấu đáo, không có cái chi cách trở (1025)/ thông thái, thông suốt, thông lưu.
95. Thống: mối, giềng, tóm về một mối, cái quần (1026)/ chánh thống,  nhứt thống, tổng thống…/ qui nhứt thống (đem về một mối).
96. Thống: đau, nhức (1026)/ thống khổ, thống thiết (đau nhức lắm).
97. Thu: thậu (1026)/ thu thập (góp nhóp, thu vào).
98. Thủ: giữ, giữ gìn (1029)/ thủ thành, thủ trại…
99. Thùa: kết chỉ thêm làm cho dễ coi (1032)/ thêu thùa, thùa lùa.
100. Thuyên chức: bổ đi lãnh chức gì (1039)/ thuyên chuyển.
101. Tọc mạch: hay dòm ngó, hay lục lạo, người không dè dặc (1066)/ thọc mạch.
102. Tồn: hao mòn (1070)/ tồn phí (hao phí, xài phí)/ hao tồn (hư hao).
103. Trớt: trề ra (1109)/ trớt môi (trề môi).
104. Trụ: đứng lại không đi tới nữa (1110)/ bám trụ.
105. Trụy: sa, ngã, té xuống (1111)/ trụy thai.
106. Trương: mở ra, giương ra (1116)/ phô trương.
107. Trướng: màn che (1117)/ màn trướng.
108. Trướu: hột lớn mà ít cơm (1119)/ trươu trướu.
109. Tu: sửa lại (1119)/ tu sửa.
110. Tụ: nhóm họp lại (1119)/ tụ tập.
111. Tú: tốt (1120)/ tuấn tú.
112. Tư: riêng (1121)/ tư thục, tư nhân.
113. Tự: thờ (1122)/ phụng tự (thờ tự).
114. Tủa: bủa ra, tán ra (1126)/ tua tủa.
115. Túc: đầy đủ (1127)/ thủ túc (chơn tay), ký túc (gởi chơn)/ sung túc
116. Tục: thói quen (1128)/ phong tục, tục lệ.
117. Tuyền: nguồn, suối (1130)/ thanh tuyền (nguồn nước trong); tuyền đài, cửu tuyền, song tuyền, vạn tuyền, vẹ tuyền.
118. Túng: bó buộc lại một chỗ, không được tự do (1132)/ túng tíu (bó buộc, chật hẹp)/ lúng túng "lung ta lung túng".
119. Ương: tai hại (1144)/ ương ách, tai ương.
120. Ưu: hơn (1145)/ ưu liệt, ưu du, ưu việt, ưu điểm.
121. Vầy: nhóm họp, xúm xít (1151)/ hiệp vầy, vầy lại, sum vầy.
122. Vấn: hỏi, rằng rịt (1054)/ nghi vấn, vấn đáp.
123. Vi: vây giữ, bao phủ, gom lại một chỗ (1164)/ chu vi, ngoại vi, phạm vi.
124. Viện: nương theo, cứu giúp (1166)/ cầu viện, viện trợ.
125. Vó: móng chơn ngựa (1167)/ vó ngựa.
126. Vọi: dấu hiệu bày ra cho người ta ngó thấy (1172)/ đèn vọi, cao vọi.
127. Von: nhom lên, nhọn đầu (1173)/ chon von.
128. Vong: mất, hư mất, chết (1173)/ vong thân, vong mạng.
129. Vu: rậm rạp (1175)/ hoang vu.
130. Vượng: thạnh, mạnh, tốt (1180)/ thịnh vượng.
131. Xạo: rộn ràng (1187)/ xạo xự.
132. Xuất: ra, đi ra, phát ra (1205)/ xuất phát, xuất khẩu.
133. Tác: làm, đầy, khởi (937)/tác loạn (dấy loạn)/ tác ác (làm ra chuyện hư hại, làm chuyện dại)/ tác tệ, tác nạn (làm trắc trở)/ canh tác

3.3. Sự tồn tại của từ cổ ở phương ngữ
1. An ổn: vững vàng, bình an, yên ổn (8) / (N).
2. Ân ngãi: điều ơn nghĩa, người ơn nghĩa (12) / (N).
3. Vàng ảng: vàng tươi, vàng nghệ (13) / (N).
4. Áp: tới gần, xáp lại (15) / (N).
5. Ở bạ: ở gởi nhờ (17) / (N).
6. Bầy xầy: bộ say sưa (26) / (N).
7. Bấy chầy: lâu dường ấy (26) / (N).
8. Bày bà: rã nát, rách nát (26) / (N).
9. Bày bã: nát ra bã (26) / (N).
10. Nói châm bằm: nói chỉ quyết (27) / (N).
11. Viết bậm ngòi: viết to ngòi (27) / (N).
13. Bản lảng: làm ngơ, không ngõ ngàng (31) / (N).
14. Bận áo: mặc áo (31) / (N).
15. Bận quần: mặc quần (31) / (N).
16. Ăn bận: thường nói về quần áo, ăn bận có cách (31) / (N).
17. Nát bấn: nát nghiền, nát biến. đâm tiêu cho nát bấn (32) / (N).
19. Bần dân: dân nghèo, hạn dân nghèo (32) / (N).
20. Nhà bần: nhà nghèo hèn, con nhà bần (32) / (N).
21. Bận bàng: nhiều làm (33) / (N).
23. Xếm bàng: ngồi xếp bằng (33) / (N).
24. Diều băng: diều đứt dây bong đi, bay đi (33) / (N).
26. Bằng: yên ổn, đồng đều một mặt, không cao thấm (34) / (N).
27. Bằng chạn: một lứa, một chạn (34) / (N).
28. Bâng cơm: hai tay đỡ mâm cơm mà đem đi, đem đồ ăn (35) / (N).
29. Banh: mở hết ra,vạch ra, banh việc trong nhà (35) / (N).
30. Bổng bảnh: nhẹ nhẹ(tiếng nói) (36) / (N).
31. Bao lăm:bao nhiêu, đáng bao nhiêu (37) / (N).
32. Bậu: em, mầy (43) / (N).
33. Bàu chữa: cứu giúp che chở (43) / (N).
34. Bậu bạn: bạn hữu, chung cùng; đi theo nhau, hôm sớm có nhau          (43) / (N).
35. Bầu nước :đồ đựng nước, trốn hòng hoặc là vỏ trái bầu (43) / (N).
36. Bầu rượu: đồ đựng rượu tràn hồng (43) / (N).
37. Be khăn: bịt khăn, vần khăn cho lớn (43) / (N).
38. Đua ben: đua tranh, làm cho kịp (46) / (N).
39. Bện: đương, kết.(46) / (N).
40. Bện đăng: kết tầm đăng (46) / (N).
41. Bện vạc giường: kết vạc giường  (46) / (N).
42. Bện sáo: dệt bức sáo (46) / (N).
43. Bện bó nhìn:  dùng rơm cổ thất hình người ta (46) / (N).
44. Xán bệnh: phát bệnh nặng, đau nặng (47) / (N).
45. Bệnh hậu: gốc bệnh còn lại, căn bệnh chưa dứt (47) / (N).
46. Mặt chệm bệm: tuồng mặt lớn chê bề, mặt mâm (49) / (N).
47. Bét mắt: hờ mi, bày khoé con mắt, gió thổi bét con mắt (49) / (N)
48. Mới bét mắt: mới thức  dậy (49) / (N)
49. Mắt bét: con mắt đỏ ướt, bắt mở ra hoài; mí khoé con mắt đỏ ướt và lem nhem (49) / (N)
50. Bét chẹt: cũng một chừng ấy mà nặng (49) / (N)
51. Cửa mở bét: cửa mở rộng (49) / (N)
52. Sáng bét: sáng trắng (49) / (N)
53. Đi bét: đi tránh xa (49) / (N)
54. Tét bét: rách rã. Nhà cửa ten ben, tét bét ) (49) / (N)
55. Bết cánh: mỏi cánh quá, không còn sức à dở lên ) (49) / (N)
56. Bết chơn:  mỏi chân đi không nổi ) (49) / (N)
57. Bết tay: mỏi tay, dở lên không muốn nổi ) (49) / (N)
58. Thua bết: thua quá, thua bệ ) (49) / (N)
59. Say bết: say quá, say lết (49) / (N)
60.  Bết vào: bết vào, dật vào, tấm vào chỗ nào (49) / (N).
61. Bệu: mình nước, non yêu, không chắc thịt (50) / (N)
62. Bệu thịt: ình nước, nhão thịt (50) / (N).
63. Non bệu: còn non lắm, thường hay nói về cây cỏ (50) / (N).
64. Bệu ngọn: ngọn (cây ) non yếu (50) / (N)
65. Bậm bều: nổi lên, yêu mình, đạm chỗ này vòng chỗ khác (50) / (N).
66. Mộ bi: thẻ để tên người chết mà dựng trước mộ (50) / (N).
67. Bị:cái bao rộng đáy (50) / (N).
68. Bị rị: buồn bã, rầu rĩ, biếng nói biếng cười (51) / (N).
68. Bì bịt: mắc che mhủ, che áng (51) / (N).
69. Bì báng: sẵn sàng, gọn ghẽ (53) / (N).
70.  Bì: đầy lên, đầy da bụng, mậm mà, không chắc (53) / (N).
71. Mặc bính: bận đồ của người khác, rộng hẹm không vừa (58) / (N).
72. Bình: bằng, bằng  yên, làm cho bằng, cho yên, đầy lên (58) / (N).
73. Bình cư: lúc ở yên, vô sự (58) / (N).
74. Bình sanh: ngày ở đời, bình sanh thiện ngiệm trau giời (58) / (N).
75. Ưu bình : hạng ưu là giỏi, hạng  bình là khá, vừa.(59) / (N).
76. Bí bít: che khuất, nghẹt đi, không hiểu chi cả (59) / (N).
77. Bộ (sổ bộ): sổ sách (63) / (N).
78. Ăn bộ: ăn bằng tay (64) / (N).
79. Bắt bộ: bắt bằng tay, bắt tay không (64) / (N).
80. Bó thêm: giúm thêm, bù thêm, thêm cho đủ (64) / (N).
81. Bơ ngơ: bộ ngơ ngáo không hay, không biết sự gì, một nghĩa với tiếng bơ ngơ, chỉ nghĩa là còn lạ đặc (65) / (N).
82. Cháo bồi: cháo nấu sệt sệt (67) / (N).
83. Bời rời: rời rợt, không dính lấy nhau, hột cơm bời rời, lời nói bời rời (68) / (N).
84. Bỡi rỡi: bởi rởi, rời rợt không dính lấy nhau (68) / (N).
85. Nuôi bón: nuôi thúc, nuôi riêng cho mậm (69) / (N).
86. Gà nuôi bón: gà nhốt riêng mà nuôi cho mậm (69) / (N).
87. Bòn một: táy mót, lượm từ chút (69) / (N).
88. Bộn: nhiều, hiếm (70) / (N).
89. Bộn bảng: nhiều lắm, dư chán, dư ra (70) / (N).
90. Bộn nhộn: nhọn nhàng, rộn ràng (70) / (N).
91. Cây cỏ lên  như bồn: cây cỏ mọc lên mạnh mẽ (70) / (N).
92. Chạy bong: chạy như bong, chạy cho mau (71) / (N).
93. Bông lông: nói bông loongla nói trống (72) / (N).
94. Bịt bồng: bịt kín, bịt tứ mhía, bịt bùng (73) / (N).
95. Bủa lòng dân: lo lấy lòng dân, vỗ lòng dân (76) / (N).
96. Bùm miệng: túm miệng (nói về đồ đựng) (77) / (N).
97. Bủn: nát ra như bột (77) / (N).
98. Bủn thịt: hay rục hay nát, như cây khô củi mục (77) / (N).
99. Vị bụng – vị nể: vị bụng anh tôi mới tới đây (78) / (N).
100. Buồn nhàu nhàu: buồn bực quá (80) / (N).
101. Buồn dười dượi: buồn bực quá (80) / (N).
102. Mặt bư: mặt dại, mặt ngốc, mặt khờ (tiếng mắng) (82) / (N).
103. Bửa miếng: cắt ra từ miếng, chặt ra từ miếng (82) / (N).
104. Bửa nhỏ: cắt nhỏ, chặt nhỏ (82) / (N).
105. Bữa: ngày, buổi (82) / (N).
106. Bưởi rưởi: bởi rởi, không dẻo, không dính (84) / (N).
107. Đi bướn: đi ngang, đi cho được (84) / (N).
108. Cà nhom: ỡm ờ, bộ ỡm ờ, thằng cà nhom (87) / (N).
109. Cà ròn: bao nhỏ dài, đương bằng lá buôn hoặc may bằng vải to (87)/(N).
110. Làm cách: làm cao, làm thái, làm bề thế, làm điệu hạnh (89)/ (N).
111. Nương cậy: nương nhờ (92) / (N).
112. Căm gan: giận quá ( 93) / (N).
113. Kỷ càng: kĩ lưỡng, chin chắn (100) / (N).
114. Ráo cạo: sạch trơn (104) / (N).
115. Cập: kịp, tới nơi (106) / (N).
116. Cấp: kíp, gấp, ngặt (106) / (N).
117. Câu thúc: ép uổng, bắt buộc (109) / (N).
112.  Chạc rạc: rộn ràng (113) / (N).
113. Chạy lúp xúp: chạy chậm chậm (116) / (N).
114. Chạo rạo: bộ rộn ràng (124) / (N).
115. Bần chật: lung túng, nghèo nàn (126) / (N).
116. Chế: châm chước, sửa dọn (129) / (N).
117. Chen: xen vào, nhét vào (130) / (N).

118. Vừa chẻn: vừa đủ, vừa khích (131) / (N).
120. Chẹo chẹt: rầy rạc, ngay ngà (132) / (N).
121. Chèo chẹt: gay gắt, gay việc (133) / (N).
122. Truân chiên: gian nan, cực khổ (140) / (N).
123. Chiềng mối: giềng mối (140) / (N).
124. Ngồi chỉm bỉm: ngồi không nhích mép (142) / (N).
125. Lăn chình: lăn tròn (143) / (N).
126. Chơ ngơ: bộ khật khờ, bơ vơ (148) / (N).
127. Chóc ngóc: ló đầu lên, đưa đầu lên (150) / (N).
128. Chờm tới: xăm xăm đi tới (153) / (N).
129. Chơn: (chân): ngay thật, chân cẳng (154) / (N).
130. Chớp hớp: muốn hớp lấy, muốn giựt lấy, bộ tham muốn thái quá (157)/ (N).
134. Chưn, cẳng: chân (165) / (N).
135. Chướng: sình đầy lên (171) / (N).
136. Coi: xem, ngó (182) / (N).
137. Gạo cội: gạo giặt, gạo giã còn nguyên hạt (183) / (N)….
138. Cời: rách, khờn, mòn (183) / (N).
139. Cỡi: ngồi trên lưng (184) / (N).
140. Còm: khum, cong (184) / (N).
141. Cóp: mốp, bóp lại, thủng (191) / (N)…….
142. Cứa: đưa ngòn dao qua lại như kéo cưa, thường nói về dao lụt (199) / (N).
142. Cụng: đụng nhẹ nhẹ (204) / (N).
143. Cứng khư: cứng lắm (206) / (N).
144. Cứng nửng: cứng lắm (206) / (N).
145. Cười mủn mỉn: mỉm cười (208) / (N).
146. Cười miếng chi: Cười duyên, cười chum chím (208) / (N).
148. Dạc: giựt hở, sổ ra, bỏ ra (214) / (N).
149. Dạch: rẽ phân, kẽ ra, gạc ra (215) / (N).
150. Dạch ra: gạc riêng ra, sổ ra, chỉ ra (215) / (N).
151. Day: dời, trở qua, xay hướng (216) / (N).
152. Dơ dáy: dơ nhớp, nhớp nhúa, không sạch sẽ (217) / (N).
153. Mưa lâm đâm: mưa nhỏ hạt (219) / (N).
154. Dần: đánh (221) / (N).
155. Dắng; cất tiếng, lên cao giọng (222) / (N).
156. Dậng: dựng (223) / (N).
157. Dè: dành để, kiêng nể, ngỡ, tưởng (227) / (N).
158. Dê: giơ lên cao  cùng đổ rải theo ngọn gió, hơi quạt mà làm cho sạch trấu bụi (228) / (N).
159. Dệnh (dịnh): dìu đỡ, đỡ dậy (229) / (N).
160. Dẹp: đuổi đi, làm cho yên, sắp dọn, để lại một chỗ (230) / (N).
161. Dia: cho thấy, đưa một bên (232) / (N).
162. Láng diềng: gần gũi, ở một xóm (234) / (N).
163.Dịnh: dìu đỡ, dựa mình mà đỡ (236) / (N).
164. Nói dấp dính: nói không ra lời, nói không thông suốt (236) / (N).
165. Nhơn dịp: nhờ khi có dịp (236) / (N).
166. Díu: rút lại, nhíu lại (236) / (N).
167. Dìu dắc: dắc đi, đem nhau đi (236) / (N).
168. Dọ: dò, hỏi thăm, hỏi dọn, xem xét (237) / (N).
169. Dọi theo: noi theo (239) / (N).
170. Héo don: khô héo, gày mòn (241) / (N).
171. Dón: tóm tắt, rút lại vắn tắt (241) / (N).
172. Dộng: xô, tống (243) / (N).
173. Dụ: dỗ dành (245) / (N).
174. Dùa: lấy tay mà nhóm lại, mà dùa lại một chỗ (246) / (N).
175. Dưng: đưa lên, cho không, đem mà tiến cúng (250) / (N).
176. Duôi: doi theo, dõi theo (251) / (N).
177. Chết lẫy đẩy: chết thình lình (261) / (N).
178. Đẫy: cái túi, đồ may bằng vải lụa để mà đựng trầu hoặc thuốc (261) / (N).
179. Giận đẫy: giận lắm (262) / (N)..
180. Đàng: đường (266) / (N).
181. Đậng: chứa đầy, chịu lấy (270) / (N).
182. Đậu tiền: chung tiền lại hoặc để mà chơi cờ bạc, hoặc để mà buôn bán cùng làm việc gì (281) / (N).
183. Dẻo đeo: bộ dẻo dai hay dính như bột nếp, bô bền sức (290) / (N).
184. Giẹp đép: bộ giẹp xuống quá (291) / (N).
185. Đỏ loi, đỏ lưỡng, đỏ giọi (303) / (N).
186. Đợ: thế người thế vật mà trả nợ, chỗ ở đầy tớ (307) / (N).
187. Đợ con: bắt con ở làm tôi kẻ khác mà lấy tiền công hoặc trừ nợ (307) / (N).
188. Đợ nhà: cầm cho ngườ khác mà trừ nợ (307) / (N).
189. Lọc đọc: bó cò khô, lận đận, không tân mhát được (311) / (N).
190. Đỗi: một chặng, một lõi, cách thể, chừng mực (311) / (N).
191. Lớn đợi: lớn đại, lớn lắm (313) / (N).
192. Đòn: roi, cây, vật dùng để đánh (316) / (N).
193. Đờn: đồ nhạc (319) / (N).
194. Ngơ đũa: hết muốn ăn, không muốm ăn nổi (328) / (N).
195. Xông đụt: xông vào, xốc vào (336) / (N).
196. Đà đuột: bộ suôn dài mà xinh, bộ dịu dàng (336) / (N).
197. Xanh éo: xanh quá, xanh đậm (338) / (N).
198. Chịu ẹp: chịu thua thiệt (339) / (N).
199. Gạy việc: khươi việc ra, nói ra, chỉ ra (343) / (N).
200. Ghé: triệng qua, dừng chơn, đậu lại (354) / (N).
201. Già rụi, già rọi: rất già (358) / (N).
202. Giú chuối: ủ đậy làm cho chuối chín (383) / (N).
203. Giú mít: lấy hơi nóng làm cho mít chín (383) / (N).
204. Giú lấy trong nhà: giấu để không cho ra khỏi nhà (thường nói về gái tơ) (383) / (N).
205. Giú ép: giú trái cong non, dẫu chín thì cúng không có mùi vị ngon ngọt (383) / (N).
206. Giựt, giựt lại: làm hung, lấy trong tay kẻ khác, cướp lại, kéo lại, giành đập, tranh giành (386) / (N).
207. Giựt dải: giành mà lấy dải, cướp dải (386) / (N).
208. Giựt lại: giành lại, kéo lại (387) / (N).
209. Giựt ngược: kéo ngược, kéo đùa (387) / (N).
210. Go lại: săn lại, co thắt  lại (387) / (N).
211. Ghe guộc: tiếng đôi chỉ nghĩa là ghe (392) / (N).
212. Biểu hẳn: biểu quyết (397) / (N).
213. Hết trọi: không còn sót (417) / (N).
214. In hệt; giống lắm (417) / (N).
215. Nhẹ hều: nhẹ bổng (417) / (N).
216. Hiệp: hợp, hạp (420) / (N).
217. Đen thủi: đen lắm (tr.422) / (N).
218. Chác hoác: mở ra quá (430) / (N).
219. Dở hoắc: dở lắm (431/ (N)).
220. Mệt hộc gạch: mệt lắm (436) / (N).
221. Ráo hổi: ráo trơn (437) / (N).
222. Hỏm: hủng xuống, thụt vào ( 442) / (N).
223. Ngồi chồm hổm: ngồi xổm (442) / (N).
224. Hơ hỏng: vô ý, không giữ chặt (445) / (N).
225. Hớp tớp: vộ quá (447) / (N).
226. Hui hút: bộ nghèo nàn, cơ khổ (451) / (N).
227. Rộng huịch: rộng lắm (452) / (N).
228. Chum hum: bộ co rút lại (454) / (N).
229. Hun hít: hun (454) / (N).
230. Hung: dữ (454) / (N).
231. Chỗ hủng: chỗ sụp xuống, chỗ móp (tr. 455) / (N).
232. Ỷ ỷ: có hơi ươn ướt (463) / (N).
233. Ỉnh ỉnh: mùi hôi vừa vừa (467) / (N).
234. Ít xịt: ít lắm (467) / (N).
235. Ỉu ỉu: còn hơi ướt, chưa khô (467) / (N).
236. Nói kè nhè: nói kéo dài (468) / (N).
237.  Kéo xền: kéo đại (473) / (N).
238. Lấc khấc: lắc xắc (tr. 476) / (N).
239. Khẩm: đầy (478) / (N).
240. Khăn: dính cứng, đóng chặt (480) / (N).
241. Khêu: khươi ra, kéo ra, true chọc, gay việc (486) / (N).
242. Khịa: xịa đi, không trúng (489) / (N).
243. Ăn khín: ăn nhờ, ăn thép (490) / (N).
244. Khúc khỉu: có khúc, có dẫn quanh co ( 491) / (N).
245. Khoe khoét: khoe khoang (497) / (N).
246. Khớp đi: khiếp đi (502) / (N).
247. Khứng chịu: ưng chịu, dành (507) / (N).
248. Khờ khửng: ngơ ngẩn, dại dột (507) / (N).
249. Đen kịn: đen lắm (519) / (N).
250. Giỏi kinh: giỏi lắm (521) / (N).
251. Kình càng: nghênh ngang, bề bộn (522) / (N).
252. Đi lách: đi tránh (527) / (N).
253. Lần cần: chậm chạp, lớ ngớ (539) / (N).
254. Láng nhuốc, láng trơn, láng xầy: láng lắm (541) / (N).
255. Lung lăng: hung hăng (542) / (N).
256. Lằng nhằng: lèo thèo, dính dấp gở không ra (543) / (N).
257. Lào thào: rơi rớt, dổ tháo (547) / (N).
258. Lểu lảo: bộ nước nhiều, cái ít (547) / (N).
259. Lập giập: mới giập giập, chưa có giập  đều (549) / (N).
260. Lạt xịch: lạt quá (550) / (N).
261. Láu ăn: ham ăn (551) / (N).
262.  Mệt le lưỡi: mệt lắm (552) / (N).
263.  Lẹc đẹt; nhỏ nhắn, thấp thỏi (556) / (N).
264. Xẻn lẻn: bộ mắc cỡ, bộ ngỡ ngàng (558) / (N).
265. Lẹo tẹo: chẹo nẹo, vương vấn lấy nhau (559) / (N).
266. Xanh lét: xanh quá (560) / (N).
267. Quá lố: quá chừng, quá sức (572) / (N).
268. Chạy lộc xộc: chạy xông xả, chạy lấn tới (577) / (N).
269. Trọi lõi: sạch trơn, trọi trơn (578) / (N).
270. Lởm lờ: gạt gẫm, xảo trá, quỷ quyệt (581) / (N).
271. Lòn lõi: hạ mình, chìu theo ý ai (582) / (N).
272. Lúa lốp: lúa lên tốt quá (589) / (N).
273. Chun lọt; chun qua được (590) / (N).
274. Lợt đợt; bộ rớt xuống nhiều (590) / (N).
275. Lừ rừ: bộ chậm lụt, cừ rừ (592) / (N).
276. Lừa dịp: nhơn dịp nào (593) / (N).
277.  Thụt lui: thụt lại, đi thối lại (598) / (N).
278. Tùm lum: rậm rạp, bủa ra nhiều chỗ, bày ra, bậy bạ (599) / (N).
279. Lủm: ăn gọn, nuốt cái một (599) / (N).
280. Chọt: đâm giọt (157) / (T).
281. Chừ: bây giờ (159) / (T).
282. Chủi: Đồ dùng mà quét (163) / (T).
283. Đầu nậu: Kẻ làm chủ việc gì, như việc buôn bán (282) / (T).
284.  Đè ne: nghi ngờ cho (284) / (T).
285. Lém đém : có nhiều dấu lăm xăm (287) / (T).
286. Sợ đét: bộ sợ sệt, bộ lấm lét (291) / (T).
287.  Đét mặt: bộ sợ lắm mà làm mắt cở (291) / (T).
288. Mắng đét: mắng đến, làm cho phải sợ cùng xấu hổ (291) / (T).
289. Đọn đẹt: thấp nhỏ quá ( 291) / (T).
290. Đi trớt: đi hết (292) / (T).
291. Ánh giọi: ánh ngã vào, giọi vào (14) / (B).
292. Cợt: nói chơi (57) / (B).
293. Dàu dàu: khô héo (226) / (B).
294. Đi biệt: không thấy mặt nữa (292) / (B).
 295. Điệu: đưa về, đem đi, cõng (298) / (B).
296. Chịu nhuốc: mắc lây lấy việc xấu hổ (144) / (B).
297. Kẻ chợ: người khôn ngoan (148) / (B).
298. Giã ơn: tiếng từ tạ, cám ơn, đèn ơn, tạ ơn, trả ơn (359) / (B).
299. Giỡn giác: Bộ sợ sệt con mặt láo liên, ngó đầu này, coi đầu kia (359) / (B).
300. Giạc: trình vóc, hình trạng ước chừng (360) / (B).
301. Vóc giạc: mình vóc (360) / (B).
302. Ước giạc: ước chừng (360) / (B).
303. Giạc ra: sổ ra, giãn ra (360) / (B).
304. Giục giặc: lôi thôi, lưỡng lự, muốn nói rồi lại không, không quyết bề nào (360) / (B)
305. Giay:  xay trở, day động (362) / (B).
306. Giay đi giay lại: dời đi dời lại (362) / (B).
307. Giay qua giay lại: dời sửa nhiều lần (362) / (B).
308. Giay binh: đem binh đánh hướng nào (362) / (B).
309. Gió giay: gió động, gió đưa (362) / (B).
310. Giay mật: xây mật (362) / (B).
311. Giay ngựa: xoay đầu ngựa về hướng nào (362) / (B).
312. Giay cương: trở cương ngựa, khiên ngựa đi hướng nào (362) / (B).
313. Nói giay: nói gay, nói trả treo (362) / (B).
314. Giạy: chà qua chà lại, giọi, lập thể tìm kiếm (362) / (B).
315. Giạy mắt: Lấy ngón tay mà chà vào con mắt cho hết ngứa hết xốn (362) / (B).
316. Giạy giụi: chà nhận xuốn, chầy khoá, kiếm chác ( Thường nói về cờ bạc) (362) / (B).
317. Giãy giót: Đồng nghĩa với nhảy nhót (363) / (B).
318. Giẫy: cạo đánh cho sạch (364) / (B).
319. Giân giởm: Bộ mạnh bạo, hung dữ (367) / (B)
320. Gian giảo: Quỷ quái, hay ăn cướp, không thiệt thà (372) / (B).
321. Giảo: so sánh (372) / (B).
322. Giảo lại: so lại, lưỡng lại (362) / (B).
333. Giảo lượng: đong lường lại (362) (B).
334. Giảo dượt: đùa đâu, hạch lại (362) (B).
335. Giảo thí: đắn đo, thử cho biết (362) / (B).
336. Giảo tị: Xét coi nét chữ có phải là 1 tờ viết thế nào, phép coi xét giấy tờ (362) / (B).
337. Giặp: nhiều bận, nhiều làn, chồng chạp (373) / (B).
338. Giập: bẻ nát, cùng nhẹp xuống (374) / (B).
339. Giập mật: vỡ mật, thất kinh (374) / (B).
340. Giạt, bạt giạt: trôi tấp, hoặc đưa vào chỗ nào (374) / (B).
341. Giợt giạt: nước da không sậm, nhứt là bị nước làm cho lợt mày (374) / (B).
345. Gièm đùa: nói tài ích, nói lừa, nói vị mặt 1 người mà bổ người  khác, làm cho người ta thêm giận (375) / (B).
346. Gièm chê: đặt điều nói xấu, chê bai (375) / (B).
347. Nói gièm: đặt điều nói xấucho kẻ khác, kiếm chuyện lấy lòng ai (375) / (B).
348. Giẹo, giẹo giò:  xiêu xiêu, bên cao bên thấp không đều (376) / (B)
349. Giẹo cẳng: cẳng đi không thẳng. trẹo cẳng (376) / (B).
350. Nói giéo gắt: nói kể lẻ, trách móc (376) / (B).
351. Giẹp.n.xẹp xuống, nhẹp xuống, không có bề dày (376) / (B).
351. Giệu: xiêu xó, lỏng lẻo không chắc (376) / (B).
352. Giệu giạo: lỏng lẻo hở hang không khít khao, không chắc chắn (376) / (B).
353. Giễu, nói giễu: đặt chuyện cớ trêu nói biếm (377) / (B).
354. Phạt giễu :trêu người, bày bày ra trước mặt,cũng có nghĩa là giễu cợt (377) / (B).
355. Lung: hung hăng, không giữ lễ phép, không biết kiêng sợ, theo tính nóng nẩy, hung bạo (600)/ lung lăng, lung lao/(N).
356. Lùng: loại cỏ hay phá lúa (601)/(N).
357. Luốc: màu lợt lợt, mốc mốc như tro/ bù lem bù luốc, lem luốc (602)(N).
358. Luôm: lem luốc, làm lòi, vẩy vá (603)/(N).
359. Luột sạp: tuốt luốt, cả thảy (607)/(N).
360. Lụp: rập, bẩy, đồ dung bắt bồ câu đất (607)/(N).
361. Mác: dao nhọn mũi dài cán (618)/(N)
362. Mai: Người thông tin, nói cho hai bên nam nữ kết hợp cùng nhau (620)/(N).
363. Mai: Mối, than (620)/(N).
364. Mái: chỉ chim cái (621)/(N).
365. Mám: trúng, dính, không sai (625)/(N).
366. Mậm:  mập, đậm, cỏ búp (625)/(T – N).
367. Măn: rờ rẫm, lần mò (627)/(N).
368. Mần: làm (628)/(N).
369. Mánh: ý tứ, tinh ý (632)/ mánh mung /(N).
370. Mao: bờm ngựa (633)/(B).
371. Mau: tức thì, tức lệnh, không chậm chạp (638)/(N)
372. Mé: dựa bia, ngoài mép, chặt tỉa nhánh cây (641)/(N).
373. Mè: cây cưa từ lát dài, để mà phụ theo rui (641)/(N).
374. Méc: nói chỉ chọc, nói cho biết, không phải kính trình theo phép (642)/(N).
375. Méo: xiên xẹo, không tròn (644)/ méo dệch (T), méo xẹo/(N).
376. Mẹp: nằm xuống (645)/(N).
377. Miêng: rõ ràng, phân minh (647); miêng bạch: minh bạch/(N).
378. Miệt: nhỏ mọn, xứ miền, một dãy đất (649)/(N).
379. Mợ: vợ cậu, vợ các quan (655)/(N).
380. Mợi: dịp, đà (660)/(N).
381. Mọng: mong, hi vọng (662)/(T).
382. Mốt: cách ngày mai (665)/(N).
383. Mủng: cái thúng nhỏ (671)/(N).
384. Mược: mặc kệ (674)/(T).
385. Nạm: vừa tay nắm (680)/(N).
386. Nạp: nộp (686)/(T - N).
388. Ne: nghiêng về một bên (687)/(N).
389. Nện: lấy cây mà đánh mà dện xuống (689)/(N).
390. Kèo nèo: cây khêu móc (690)/(N).
391. Nẹt: co, thâu lại mà búng ra, hay làm cho bật ra (691)/(T).
392. Ngàm: chỗ khắc xuống hoặc khuyết xuống để mà tra rà hai vật cho ngậm lấy nhau (694)/(N).
393. Ngàn: nghìn/(N).
394. Ngằn: chừng đỗi, phân, ngăn, cái chi để ra phân biệt (698)/ ngằn ấy/(N).
394. Ngành: nhánh cây, nhành cây (700)/(T – N).
395. Ngào: dùng đường mà xào với vật gì (700)/(N).
396. Cá ngát: cá biển, có bốn râu dài, đầu to, không vảy /(N).
397. Nghẹ: lọ nghẹ (701)/(N).                                                                                        
398. Con nghê (Đồng Nai)(702)- loại thú giống sư tử /(N).
399. Nghếch ngác: bộ lờ khờ (703)/(N).
400. Xanh nghịt: xanh kịt, rất xanh (709)/(N).
401. Chơ ngơ: lơ lẳng, không chủ tâm (711)/(N).
402. Bợ ngợ: còn lạ, chưa quen (711)/(N).
403. Ngóc ngoải: dậy được, mới lại sức (712)/(N).
404. Chàm ngoảm: tràn trề, vây vá (712)/(N).
405. Ngoắt: vẩy tay…(713)/(N).
406. Ngoe cua: chân con cua (714)/(N).
407. Chẻn ngoẻn: trơ trơ một mình (714)/(N).
408. Chết ngoẻo: chết queo (714)/(N).
409. Ngoéo: móc, câu móc (714)/(N).
410. Ngoi: loi ngoi, mưa loi ngoi (mưa dầm)(714)/(N).
411. Ngong (ngóng): ngóng viết (Cắm cây viết mà ngóng đợi; Ngóng chèo (ngừng chèo mà đợi) (718)/(N).
412. Ngốt: khó chịu, ớn lạnh vì gió (718)/(T)
413. Ngột: ngộp (719)/(N).
414. Ngúc: gục đầu, cúi đầu (722)/ ngúc ngắc /(N).
415. Cụt ngủn: ngắn (724)/(N).
416. Nhái: ếch con (732)/(N).
417. Nói nhây (nói ngây): nói như người say rượu (733)/(N).
418. Nhang: hương (737)/(N).
419. Nhạo rượu: ve đựng rượu có quay có vòi (737)/(N).
420. Nhắt công, nhắt việc: bớt công việc (739)(N).
421. Nhậu: uống rượu (741)/(N).
422. Nhầu: chung lộn, lộn lạo (741)/(N).
423. Nhè: nhầm, cứ , ngờ đâu (741)/(N).
424. Nhơi: nhai đi, nhai lại (749)/N
425. Nhớm, nhớm ra: sút ra, dạt ra…(750)/(N).
426. Nhờm: gớm sợ, không chịu, không ưa (750)/(N).
427. Nhón nhén: rón rén (750)/(B).
428. Nhòn: bớt đi (nhòn việc)(750)/(N).
429. Nhơn (nhơn đức): lòng tốt (751)/(N)
430. Nhợn: khó chịu (752)/(N).
431. Nhót: súc mình, rút lại, tóp lại (753)/(N)
432. Nhúm, nhúm củi/ nhúm lửa (755):  nhóm/(N).
433. Nỉa: cái chỉa (760)/(N).
434. Ních: nuốt (760)/(N).
435. Niền: cái niền (761)/(N)
436. Niểng: nghiêng về một phía (761)/(N).
437. Níu: kéo lại / níu áo/níu lưng…(761)/(N).
438. Nò: đồ ví cá (762)/(N).
439. Nõ: chẳng có chi (764)/nõ lo/nõ sợ/nõ thèm (chẳng-)/(T – N).
440. Nố: ngữ, đồ, bọn, thứ (khi dễ)(765)/(N).
441. Nơ đi: rinh đi (765)/(N).
442. Nớ: ấy (765)/(T – N).
443. Nọi: nụi (767)/chắc nọi: chắc chắn; chắc nụi, chắc nọi /(N).
444. Nơm: đồ làm bằng tre để mà chụp cá (772)/9N).
445. Nôn: nhột nhạt, bức rứt, rấm rứt không yên trong bụng (773)/(N).
446. Nóp: bao đệm to dùng để ngủ thay cho chiêu và mền (774)/(N).
447. Nư: căm giận, sức giận (776)/(N).
448. Núc, uống núc: uống một hơi / núc đi / (776)/ (T - N).
449. Nức: dung mây vót kĩ mà niền vành thúng (776)/ nức thúng, nức rổ/(N).
450. Nụi, chắc nụi: mập mạp, chắc chắn (778)/(N).
451. Nùi: đồ làm bằng giẻ, rơm vấn lại, vo lại một cục mà đút nhét (778)/nùi giẻ, nùi rơm…/(N).
452. Núm: núm lấy, bắt lấy (778)/(N).
453. Nước ròng, nước lớn, nước kém…(779)/(N).
454. Nuôi theo (nương theo): Rán theo cho kịp (780): gắng gượng, ráng sức/(N).
455. Cái o: cái họng con heo (782)/(B).
456. O: cô (782)/(T).
457. Ổ: chỗ chim chóc, chuột bọ làm ra mà đẻ (784)/(N).
458. Oam: cong cong, không thẳng (786)/(N).
459. Oản: bát lớn (787)/(T).
460. Oặt: sa xuống, tràn xuống (787)/(T).
461. Oi: cái giỏ nhỏ; ninh nước (788)/(T).
462. Ói: mửa (788)/(T – N).
463. Òi ọp: yếu đuối hay đau ốm (788)/(T).
464. Óp: yếu đuối, lép lửng, không chắc, bở (793)/óp xọp, dây óp, cây óp…/(B – T).
465. Ốp: áp vào, áp lại (793)/(N).
466. Phà: đưa hơi ra (295)/(N).
467. Phay: dao phay (797)/làm phay (làm bây giờ, làm tật ngữ); ăn phay: ăn sạch, ăn hết tất/(N).
468. Phang: quăng, liệng (802)/(N).
469. Phảng: đồ bằng sắt, lưỡi lới, dài dung để phát cỏ (802)/(N).
470. Phanh: banh ra (803)/(N).
471. Phành: mở ra, trật ra, vạch ra (803)/(N).
472. Phên: vách (808)/(N).
473. Phện: đáng (808)/ phện đòn (đánh đòn), phện lưng: đánh nát lưng/(N).
474. Phềnh: nổi lên (808)/ nổi phềnh, phập phềnh, lềnh phềnh/(N).
475. Phu, phu phỉ: đủ, đều đủ (819)/bất phu: không khắp, không đều/(N).
476. Phui pha: làm phui pha, khỏa lấp, làm sơ sài (823)/(N).
477. Phứt: nhổ, bứt (828)/(N).
478. Quày: trở lại, quay lại (832)/(N).
479. Quảy: lấy vai chịu có một đầu gánh; treo vật chi vào đầu cây, gác trên vai mà đi (832)/quảy mang, quảy gánh/(N).
480. Quan: cái hòm chôn người chết (834)/(N).
481. Quàn: để quan cửu lại một ít lâu, chưa chôn (835)/ phá quàn, ma quàn, áo vá quàn (áo vá nửa thân)/(N).
482. Quăn: cuốn kèn, uốn khúc, không suôn sẽ (835)/(N).
483. Quấn: cuộn lại, khoanh lại (838)/(N).
484. Quăng: ném, liệng đi (838)/(N).
485. Quao: thứ cây lớn (cây quao:NB)(840)/(N).
486. Quào: lấy móng tay mà cào (840)/(N).
487. Quáu: cong vòng (841)/quáu mỏ, quáu sừng/(T - N).
488. Quảu: cái rổ nhỏ (841)/(N).
489. Quấu: càu (841)/(N).
490. Quèo: móc, khều (844)/(N).
491. Lớ quớ: lớ xớ, xớ lợ (850)/(N).
492. Rạ: cọng lúa, gốc lúa (852)/ rơm rạ/(N).
493. Lài rài/rài rài: thấp nhỏ, lùn lẳn, tầm thường (856)/(N).
494. Ráy: loại môn lớn cây mà ngứa lắm (856)/(N).
495. Rãy: rầy (856)/(B).
496. Rây: dùng lắc đồ lượt mà phân tẻ vật đã tán nhỏ (856)/(N).
497. Ram: dùng mỡ mà chiên hoặc hơ nóng cho chín (856)/(N).
498. Phụ rãy: từ bỏ, phụ bạc, bạt đi không hiểu tới nhau (vợ chồng, bạn hữu)(856)/(N).
499. Rầy tai: làm ối tai, làm om sòm (857)/(N).
500. Ràn: chỗ nhốt trâu bò, gà vịt (cái chuồng)/chuồng ràn, ra ràn (chi mới nở)(858)/(T).
501. Rần: rầm rộ, mạnh mẽ (860)/(N).
502. Rấn: xô đẩy, xông đụt (860)/(N).
503. Ráng: thứ cây ở nước, cọng dài lá dày, người ta thường dùng mà làm chổi (861)/cây ráng, rau ráng, chổi ráng, củ ráng/(N).
504. Rát rao: sát sao (862)/(N).
505. Rạp: cuộc làm ra che mưa che nắng (864)/ ngã sát xuống (ngã rạp)/(N).
506. Rập: khuôn (864)/ rập chuột, rập chim (bẩy bắt chim, bẩy bắt chuột)/(T).
507. Rê: rinh (đồ nặng), kéo dài ra (867)/rê đi, kéo rê rê/(N).
508. Rế: đồ thắt bằng mây tre để mà bưng (867)/(N).
509. Thưa rếch: thưa rểu, thưa quá (867)/(N).
510. Rềnh / rình/ rềng rang: cả thể,lớn việc, nổi tiếng tăm(868)/(N)
511. Rẹt: nổ ra, văng ra, bắn ra mà kêu (869)/rèn rẹt, sét đánh cái rẹt, te rẹt (869)/(N).
512.Thưa rích: thưa quá / quê rich: quê quá (871)/(N ).
513. Kiến riện: thứ kiến nhỏ thấp chơn (871)/(N).
514. Bằng riến: bằng đều một cỡ (871)/(N).
515. Trái sầu riêng (871)/(N).
516. Riết: thắt lại, rút lại cho chặt (871)/riết róng (gát quá, chặt chịa quá)/(N).
517. Rinh: hai tay bưng rê đồ nặng mà dời đi (872)/(N).
518. Rịt: rang buộc(872)/(N).
520. Co ro: chặt dạ, hẹp hòi, bộ co rút lại (873)/(T).
521. Rọ rạy: bộ máy động nhè nhẹ (873)/(N).
522. Ró: dụng cụ bắt cá (873)/(N).
523. (Cái) rổ: đồ đương thưa để mà đựng vật ăn (873)/(N).
534. Rớ: lưới có càng có gọng (874)/(T).
525. Rọc (giấy): cắt dài theo (874)/(N).
526. Róc: vạt hớt ngoài bìa, ngoài vỏ (874)/(N).
527. Rội: thêm, đem thêm (875)/(N).
528. (Mát) rợi: mát lắm (876)/(N).
529. Rọt: rút, xọp (880)/(N).
530.  Rợu/ rạo: tiếng nhai nghiến vật cứng mà kêu giòn (880)/ giòn rựo, giòn rệu/(N).
531. Rú: rừng (880)/rừng rú/(T – N).
532. Rục: rũ, mục (882)/ rục rã/(N).
533. Rui: cấy cưa thành lát mỏng dài thẻ trên đòn tay để mà gác ngói (882)/(N).
534. Rứa: thế ấy, cách ấy (882)/ rưa rứa/(T).
535. Rụi: (883)/ già rụi, chết rụi/(N).
536. Rún: cái nuồm ruột, cái trong tim, ở chính giữa (883)/ (T-N)
537. Rùn: co thâu làm cho thấp xuống (884)/rùn xuống, rùn lại, rùn vai/(N).
538. Rủng rảng: tiếng khua động (884)/(N).
539. Ruốc: Thứ giống như tép rong tròn mình mà trắng (884)/(N).
540. Rướm: nhỉ ra, rịn ra (886)/(N).
541. Ruông:  ruông vào, thâu ra, luồng vào (886)/(N).
542. Ruồng: thâu vào, luồng vào trong (886)/ ruồng tuông, ruồng rừng/(N).
543. Rướn: rán ra, nong vào (486)/(N).
544. Rượng: cây gác ngang dọc để mà chịu lấy vật khác (887)/(N).
545. Rường: cây chịu lấy đầu cột (887)/(N).
546. Rượt: đuổi theo (887)/(N).
547. Rứt: bứt xé ra, lấy ra, móc ra (889)/(N).
548. Sa thai: đọa thai (890)/bút sa gà chết (sa: rớt xuống nhè nhẹ, ngã xuống chậm chậm)/(T).
549. Sạ: vãi lúa giồng cho nó mọc tự nhiên (890)/(N).
560. Cây sả: loài cỏ dài lá, củ nó có mùi cauy nồng (890)/(N).
561. Sã: chẻ ra, phá ra,  chặt dài, chặt cho đứt ra nhiều miếng (890)/ sã hai, sã ba, sã tư, sã mía…/(N).
562. Sột sạc: tiếng khua động mạnh, bộ thô tục (891)/(N).
563. Sác: rừng sác (891)/(N).
564. Chạy sặc gạch: chạy mệt ói, chạy mệt quá (892)/(N).
565. Sái: rưới, lạc đi (894)/(N).
566. Sải: giăng thẳng hai kiền tay (894)/nắm sải chơn sải tay/(N).
567. Sãi: thầy chùa, thầy tu theo đạo Phật (895)/(N).
568. Sảy: dùng lắc cho sạch trấu bụi (895)/(N).
569. Sảy (sưởi): mọc sảy (895)/(N).
570. Sậm: đậm (896)/ sậm màu, sậm nước da/(N).
571. Sàng: đồ đương bằng tre (900)/(N).
572. Sanh: song lang (901)/(N).
573. Sao: rang cho chín (902)/(N).
574. Sào: dụng cụ để đo ruộng 15 thước mộc (903)/(T).
575. Sạp: cây ván lót trải trên ghe thuyền (904)/(N).
576. Sặt: cá đất bưng dẹp mình mà nhỏ (906)/(N).
577. Se: khô ráo (907)/ se se (vừa khô ráo)/(T).
578. Sề: heo cái, đồ đương tràng lòng mà lòng mà lớn, để khiêng vật thật (907)/ cái sề (cái trạc)/ bề sề (bộ trải ra mà lớn)/(N).
579. Sém: cháy sém (907)/(T – N).
580. Bòn sẻn: hà tiện quá, chặt chịa quá (908)/(T).
581. Sênh/sanh: cây để mà nhịp mà gõ (908)/(N).
582. Sẻo: sếu (908)/(N).
583. Sệp: sập xuống, nhẹp xuống, sập mặt, xuống nước, chịu thua (908)/(N).
584. Sẹt/ sọt sẹt: bụng không chặt, hay sôi hay chảy mà không nên chỗ (908)/(N).
585. Sếu: xiêu sỏ (908)/sếu sáo (long lay, xiêu xó, trật trệu)/N
586. Sếu/ sều ruột (lòi ruột, đổ ruột)/sếu sáo (sơ lược) (908)/N
587. Bi si/ bí sị: buồn bã, mặt sửng lân (909)/(N).
588. Sịa: đồ đương bằng tre, trảng lòng, thưa mặt, dùng để  đựng cau/N
589. Siêu: đồ dùng nấu nước có cán, có vòi; qua khỏi, tót khỏi, vượt khỏi (911)/(N).
590. Siết: cắt ngang (912)/(N).
591. Sít: khít lấy, sát xuống, cạn sát (912)/ vừa sít (vừa khít)/(T).
592. Sói: phía trước trán, trước đầu không có tóc (918)/(T - N).
593. Són: nước tiểu chảy ra thình lình (920)/(N).
594. Sộp: cây (923)/(N).
595. Sớt: sang qua một ít lấy bên này một ít mà sang bên kia (923)/sớt bớt, sang sớt/(N).
596. Sú: hòa với nước (924)/sú bột (đổ nước vào bột mà nhồi)/(N).
597. Súng: loài cây giống sen mà nhỏ tay nhỏ lá hơn (931)/rau sung, bông súng/(N).
598. Sưng súp/ sưng húp: sưng lên (934)/(N).
599. Tấm: hạt gạo xay giã, gãy nhỏ ra (949)/(N).
600. Tạn: thấu đến nơi, sát một bên (951)/ tạn mặt (giáp mặt), tạn trời (thấu trời)/(N).
601. Tán: cái tàn, đồ che mưa nắng (951)/ võ tán (cây dù)/tán phượng (đồ vua chúa ngự, giống cây dù có thêu đinh rực rỡ)/ tán cây/(N).
662. Tao dây: mối dây, sợi dây (958)/(T).
603. Tào/ tao: hèm, cặn rượu (959)/(N).
604. Tạt rào/ tạt dộng vào: đánh vào, đưa ngay, dộng vào (960)/(N).
605. Tắt: thứ quýt nhỏ trái, chua nhiều (961)/(N).
606. Cái táu: cái lường nhỏ bằng nửa giạ, đồ đong mưới (962)/(N).
607. Thịt kho tàu: thịt luộc rồi kho với nước mắm có bỏ ít đường (963)/(N)
608. Té: làm lợi/buôn bán không té một đồng (964)/(N).
609. Tê: kia, ấy / nơi tê, người tê: nơi kia, nơi ấy, người ấy (964)/(T)
610. Nạp tệ: lễ nạp tài trong lúc đi cưới (965)/(N).
611. Ten đồng: nước xanh ở trong đồng (thau) rịn ra (966)/(B - N).
612. Tét ra: tước ra, tách ra (967)/(N).
613. Tẹt: tiếng xé vải lụa mà kêu (968)/(N).
614. Thày lai: làm tài hay, gánh việc vô can (973)/(N).
615. Thăm lom: đi viếng ai (974)/(N).
616. Thẻo: cất ra miếng mỏng (1000)/(N).
617. Ăn thép/ bú thép: ăn/bú nhờ kẻ khác (1000)/(N)
618. Lớn thệt: lớn đại, lớn đệt (1000)/(N).
619. Thiên: ngàn, trăm (1008)/(N).
620. Thiệt thà: chân chất, không biết quỉ quái (1009)/(N).
621. Thồn: dồn vào, nhận vào (1023)/(N).
622. Thục ruộng: ruộng người ta thế (1035)/(N).
623. Ruộng thục: ruộng đã khai phá, đã thành điền (1035)/(N).
624. Đất thục: đất thuộc, đất đã trồng trỉa (1035)/(N).
625. Thúng: đồ đương bằng tre mây, để đựng lúa gạo (1039)/ thúng mủng, thúng cái, thúng giạ/(N).
626. Tía má: cha mẹ (nói theo Triều Châu)(1047)/(N).
628. Cái tỉn: đồ đựng bằng sành, bầu bụng, giống cái hũ mà trịch miệng (1057)/(N).
629. Toa: giấy biên kí hàng hóa, hoặc biên vị thuốc (1064)/(N).
630. Tọc mạch: hay dòm ngó, hay lục lạo, người không dè dặc (1066)/ thọc mạch/(N).
631. Toi: đồ nhốt cá, kết bằng tre vót nhọn, một đầu nở, một đầu tót (1067)/(N).
632. Trã: đồ nắn bằng đất, rộng miệng để mà kho nấu (1074)/(N).
633. Trạc: đồ đương bằng tre, mây để mà khiêng đất (1075)/(N).
634. Trạch: nhà ở, chỗ ở (1076)/ thổ trạch/(N).
635. Trằm trồ: nói lặp đi lặp lại, nói líu lo (1080)/(T).
636. Cây trâm: thứ cây thâm thịt có người dùng làm gỗ nhà (1080)/(N).
637. Trảng: khoảng đất trống (1085)/(N).
638. Trành: dao không cán, dao cùn còn cái song không (1085)/(N).
639. Trật: sai đi (1088)/(N).
640. Cá trèn: thứ cá nước ngọt dẹp mình (1090)/(N).
641. Trẹt: cạn lòng, trảng lòng, không có bề sâu (1093)/(N).
642. Tri: tri trét, bôi bết (1095)/(N).
643. Trịch: sai đi, lệch đi (1096)/(N).
644. Trịt: sập xuống, sứt đi (1098)/(N).
645. Trịt mũi: mũi sệp xuống,  liền theo mặt (1098)/(N).
646. Trờ: bày ra, lộ ra (1100)/ đi trờ (đi tới thình lình)/(N).
647. Tróc: bắt, cởi lột tự nhiên, tróc ra, xước ra không còn dính nữa, đánh lưỡi làm ra tiếng kêu chó (1101)/(N).
648. Trộng: lớn, khá lớn, còn nguyên (1107)/(N).
649. Cái trỏng: đoạn cây dựng giữa trính chống hai đầu kèo giao nguyên (1107)/(N).                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                          
650. Trộng trộng: lớn vừa, không phải là nhỏ (1107)/(N).
651. Trúm: đồ dùng bắt lươn (1113)/(N).
652. Trũm: bộ bầu bầu (1113)/ nón trũm/(N).
653. Trun: loài rắn nhọn hai đầu (1113)/ rắn trun/(N).
654. Tui: đồ bằng sắt nhúng nước muối làm cho tốt thép (1129)/(N).
655. Tụi: đôi, cặp, bọn (1129)/(N).
656. Tước: tét ra (1133)/(N).
657. Úi en: bộ run rét, bộ run en phát rét (1040)/(T).
658. Run úi úi: run rẩy rẩy, run như thằn lằn đứt đuôi (1140)/(N).
659. Đau ùi ùi: bộ còn đương đau, mới ngóc ngoải (1140)/(N).
658.  Thiên uyên, uyên thiên: nhiều lắm, vô số (1141)/(N).
659. Úng; thúi (1142)/(N).
660. Ương mộng: râm mộng làm cho mọc mộng (1144)/(N).
661. Ụp/ lọt ụp: lọt ngay, lọt xuống, lọt vào (1144)/(N).
662. Ông bà ông vải: các tổ tiên (1148)/(N).
663.  Vạy: khúc dẫn, cong queo, không ngay thẳng (1149)/(T – N).
664. Váy: dụng vật gì mà vận xáy hoặc móc ra (1149)/(N).
665. Vảy: quăng, bỏ rải rác, bủa ra (1149)/(N).
666. Vảy: khoát lên, vụt lên, đánh lên (1150)/ vảy lên, vảy đuôi, vảy cờ, vảy nước/(T).
667. Vấy: dính vào, bết vào, không xứng đáng, làm bậy bạ (1150)/(N).
668. Vàm: Miệng song rạch, chỗ vào song rạch (1151)/(N).
669. Vằm: chặt phúp phúp, chặt nhỏ, bằm nát (1151)/(N).
670. Vang hiển: vinh hiển (1055)/(N).
671. Vảu tai: giảng tai, lặng tai mà nghe (1159)(N).
672. Ve: đồ đựng nhỏ nhỏ eo lưng mà nhỏ miệng (1159)/ ve rượu/(N).
673. Vẽ: lấy đũa mà bẻ ra, xắn ra (1160)/ vẽ ra/(N).
674. Vẹt: phân rẽ qua, đưa ra hai bên (1162)/ vẹt ra, đi vẹt/(N).
675. Vỉ: đồ đương bằng tre, lát ngang, lát dọc, làm ra một tấm thưa thưa/(N).
676. Vía: hồn sống, hơi, bong người ta (1165)/(N).
677. Vó: thứ lưới nhỏ có gọng, có tay cầm mà dở lên, bỏ xuống (1169)/(N).
678. Vớ: níu lấy, vịn lấy (1170)/(N).
679. Vọc: nắm bóp, vằn vọt, khuấy phá, phá động (1171)/ vọc nước, vọc dơ/(N).
680. Vốc: ngửa bàn tay mà lấy đầy (1171)/ một vốc (đầy một bàn tay)
681. Vời: mời thỉnh (1173)/(N).
682. Vom/ ghe cà vom: Ghe cao-mên hay làm mui dài lắm (1173)/(N).
683. Vồng: đất đắp từ dãy dài (1174)/ vun vồng/(N).
684. Vổng: chồng lên, cất lên cao (1175)/vổng lên, vổng phao câu (nhổm đít lên)/(N).
685. Vụ/ bông vụ: đồ con nít chơi (1176)/(N).
686. Vùa/ miểng vùa: đồ đựng giống cái ô, người Cao – mên hay dùng mà uống nước (1176)/ vùa hương (cái lư nhang)/(N).
687. Vúc vác: bộ nhòm ngó ngửa nghiêng (1176)/ vúc vắc/(N).
688. Vút: lấy nước mà gụt, mà rửa (1182)/ vút gạo (vo gạo)/(N).
689. Xa: xe (1182)/ ngưu xa (xe trâu)/(N).
690. Chuột xạ: thứ chuột hôi (1183)/(N)
691. Xây: day trở đi trở lại (1185)/(N).
692. Xảm: dùng dầu chay mà nhém mà trét  (1185)/(N).
693. Xăn: kéo lên, thâu lên cho gọn (1185)/(N).
694. Xăng: rộn ràng, túi búi, rộn rã (1186)/ lăng xăng/(N).
695. Xàm xạp: ăn hoài hủy, ăn như heo (1187)/(N).
696. Xáp: áp lại gần (1187)/(N).
697. Xeo: nông cây mà nạy lên (1193)/(N).
698. Xía: xen vào (1195)/(N).
699. Ít xỉn: ít lắm (1197)/(N).
700. Xít: đưa lên, đánh lên (1197)/ xít lên, xít đu/(N).
701. Mì xọa: thứ bột làm ra từ sợi từ lá (1199)/(N).
702. Xoi: khoét lỗ, mở ra làm cho thông (1201)/(N ).
703. Xơi: ăn uống (dùng trong quan trường)(1201)/(B).
704. Đi xom: đi đâm cá (1202)/(N).
705. Xơm: áp tới, xốc tới, xốc vào (1202)/(N).
706. Xộn: lớn quá, to quá, kịch cợm (1202)/ lớn xộn, to xộn/(N).
707. Xởn: cắt cụt (1203)/(N).
709. Xốp xọp: xốp khô (1204)/(N).
710. Xót: ngứa, nhám nhúa, khó chịu (1204)/(N).
711. Xua: đuổi đi (1204)/(N).
712. Xuễ: được hơn (1207)/ làm không xuễ (làm không được, không nổi)/(N).
713. Xụi lơ: sa xuống, không dở lên được, bỏ liều, bỏ phế (1207)/(N).
714. Vun xủn: đầy, vun (1208)/(N).
715. Xước: lách ra, tước ra (1209)/ xước mía/(N).
716. Xuồng: ghe nhỏ, ghe làm chơn, thường dòng theo ghe lớn (1209)/(N).
717. Chạy xúp: chạy chậm (1210)/ chạy lúp xúp/(N).
718. Giẻ: bông lúa (375)/ (N).
719. Khái: cọp (477)/ (T).
720. Kiểng: cảnh, cõi (516)/ (N).
721. Ấm cật: lành áo (7)/ (N)
722. Vàng ẳng: vàng tươi, vàng khè (13)/ (N)
723. Bẩn chật: chật hep, lúng  túng, không  đủ tiêu dung (32)/ (N).
724. Thổ cơ: đất nền nhà (179)/ (N).
725. Cơm búng: cơm nhai cho vừa miệng con nít (184)/ (N).
726. Con ranh: con đẻ ra liền chết (186)/ (N).
727. Bao dêu (dai): bao nhiêu (230)/ (N).
728. Hoạn dưỡng: nuôi dưỡng (tr. 253)/ (N).
729. Đặc gật (rật/ rạp): đông lắm, nhiều lắm (258)/ (N).
730. Lẫm đẫm: bộ chậm chạp, bô thấp nhỏ (264)/ (N).
731. Lé đé: bộ thấp quá, hạ xuống quá, khâm quá (284)/ (N).
732. Ức (ứa) độ: gà ham đá, nghĩa mượn là ham trai, ham gái (304)/ (N).
733. Đầy lũm: đầy ở mức vừa phải (165)/ (T).
734. Vun chùn: đầy tràn (tr.165)/ (N).
735. Rặn: nín hơi rán sức làm cho vọt ra (859)/ rặn đẻ/(N).
736. Rân: om sòm, rần rộ (860)/(N).

3.4. Một số từ cổ được dùng hạn chế hoặc tồn tại trong thành ngữ, tục ngữ, ca dao mà hiện nay người ta không biết rõ ý nghĩa
1. Ả chức: nàng dệt (3).
Vải bô một tấm che thân
Vông linh ả chức nhọc nhằn chớ quên
2. Ách: tai nạn, cực khổ (4).
Ách giữa đàng mang vào cổ
3. Âm muội: tối mờ, khuất lấp (6).
Thông minh đa âm muội
4. Đăm chiêu: trái, phải (7)
Chân đăm đá chân chiêu (TN)
4.  Đặt an: sắp đặt làm cho an (9).
Trong ngoài một mối đặt an
5. Anh hài: con thơ trẻ (13).
Giáo phụ sơ lai, giáo tử anh hài
6.  Ánh giọi:  ánh ngã vào (14).
Đêm trăng ánh giọi hiên đàng
7. Tày: bằng (26).
 Học thầy không tày học bạn
8. Khí bẩm: khí chất, tánh khí (28).
Khí bẩm sở tề, vật dục sở cầu
9. Bạn loạn: làm rối loạn (29).
Gặp cơn bạn loạn mới hay trung thần
10. Bâng miệng: che miệng, bụm miệng (35).
Tưởng đã bang kín miệng bình
 Nào ai có khảo mà mình đã xưng
12. Ủ bao: chẳng sá, chẳng kể, quản chi (37).
Ủ bao bạng duật hơn thua
13. Bạo phổi: to phổi, mạnh bạo, lớn gan (37).
Khoe tài bạo phổi, lớn gan
14. Bế: yêu (45).
Thương mẹ mà bế đến con
15. Bỉ thới: làm thái, làm đủ (52).
Ăn đặng ba đồng làm bỉ thới
16. Đáy biếc: đáy biển, lòng sông (53).
Lao xao đáy biếc sặc sờ dòng xanh
17. Biên đời: đổi đời, chết (54).
Một mai mình đến biên đời sẽ hay
18. Bình sanh: ngày ở đời (58).
Bình sanh thiện nghiệp trau giồi
19. Bít bằng: che kín (59).
Miệng cười chưa dễ bít bằng
20. Bôn chôn: vội vã, đua tranh, bươn bức (69).
Ghẻ rùi nó giặm mặt son,
Nhảy quanh cột rạp, bôn chôn nỗi gì
21. Chích bóng: lẻ loi một mình (72).
Kẻ về chích bóng năm canh
22. Bủm: túm lại (77).
Đầu beo đích bủm
23. Cang: cứng (100).
Nhu thắng cang nhược thắng cường
24. Cang: sánh (100).
Duyên hải cang lệ
25. Chậy: sai (117).
Mẩy long chẳng chậy
26. Chầy: chậm, muộn (117).
Kiếp miệng chầy chân (nói mà làm không kịp)
27. Châu: khắp (127).
Châu nhi phục thì( giáp vòng rồi trở lại)
28. Chích: chiếc, lẻ (139).
Đơn phu, chích thê (chồng đơn, vợ góa)
29. Chổi: cất mình chở dậy (152).
Cất đầu không nổi, chổi đầu không dậy
(bị lụy quá, nghèo ngặt quá)
30. Chước: mưu mô (169).
Ba mươi sáu chước, chước đào là hơn
31. Chường: trình, ra mặt (174).
Đi thưa về chường
32. Tay co: uốn vòng tay mà chịu lấy đồ nặng (173).
Như chàng có vững tay co
Mười phần cũng đáp điềm cho một vài
33. Cố: mượn, cầm, ở mướn (176).
Cố vợ đợ con
34. Cơm búng: cơm nhai một miếng cho vừa miệng con nít (184).
Miệng nhai cơm búng/ lưỡi lừa cá xương
35. Con đỏ: con mới đẻ, con thơ dại (186).
Ai cứu đặng một phương con đỏ
36. Cọt quẹt: đả động nhẹ vậy, qua tay nhẹ vậy (192).
Khăn lau cọt quẹt, thức mây qua
37.  Lù cù, cù cụt: bộ thô tục, cộc cằn (194).
Lù cù lục cục, Ăn nói cù cục
38 Cù xây: hay làm lấy, bộ dai hoi (194).
Nợ đòi mặc nợ nó cù xây
39. Cúc dục: ơn nuôi dưỡng (200).
Cúc dục chi ân
40. Cúm núm: bộ kính sợ, bộ khiêm nhường (203).
Chẳng thương cũng làm tuồng cúm núm
41. Cung: kính, giữ lễ phép (203).
Tiền cữ hậu cung
42. Dập dã: khỏa lấp (214).
Thương thì dập dã trăm đường
43. Dị: dễ (231).
Đắc chi dị, thất chi dị
44. Dịnh: dìu đỡ, dựa mình (236).
Ai dịnh đứa say
45. Doan: Sự cớ, duyên do, phận mang may mắn (238).
Còn doan đóng cửa kén chồn
Hết doan băn quấn ngồi trông bộ hành
46. Dơi dơi: nhỏ nhít (240).
Cha già con mọn dơi dơi
Gần đất xa trời biết liệu làm sao
47. Dõng: mạnh mẽ (243).
Dõng bất quá thiên
 Cường bất quá lý
48. Dù: hơn, càng hơn, khá, lành mạnh (245).
Dù lão dù lặc (Càng già càng trải việc)
49. Dùa: lấy tay mà nhóm lại, dùa lại một chỗ (246).
Ăn thì dùa thua thì chịu
50. Bày dửng: Tầng ấy, tới chừng ấy (250).
 Con tạo ghét ghen chi bày dửng
Anh hùng gặp gỡ những làm sao
51. Đè ne: nghi ngờ (284).
Đè ne đánh nen
52. E đề: nặng nề, mê mệt (286).
Làm cho đau đớn e đề mới thôi
53. Lép đép: lâu đời lắm (291).
Ông la đa, cha lép đép
54. Đoái: chẳng thương cũng đoái chút tình (308).
55. Đọi: chén bát (313).
Một miếng khi đói bằng một đọi khi no
56. Hơ hẩng: trách lòng hơ hẩng bởi lòng/ lửa hương chốc để lạnh lòng bấy lâu (406).
57. Hảnh: trời vừa hãnh hảnh nắng trưa (408)
58. Hời hợt: của đâu hời hợt mà đãi kẻ u xù (441)
59. Hom: già kén chẹn hom (441)
60. Ngoan: cứng cỏi, khôn khéo (712)/ khôn ngoan
"Không chồng mà chửa mới ngoan
Có chồng mà chửa thế gian sự thường"
61. Ngoan nhiên: tự nhiên như một cái cây (713)
"có gian có ngoan"
62. Phong: gió, thói, tiếng đồn (làm như khỉ mắc phong (816)
Phong ba bão táp
63. Quả: ít, lẻ loi, cô đơn (830)/quả ngôn, quả dục.
"quả dục bảo thân": ít dâm dục thì được sức khỏe
64. Rách: "nói cho rách việc": nói cho rõ ràng/ "nói không rách": nói không thông (855)
65. Sa số: nhiều (890)/ "hằng hà sa số": nhiều vô kể.
66. Tra: gieo hạt (966):
Mồng tám tháng tư không mưa
Phải bò cày bừa mà đi tra lúa (TNg).
67. Thủ: đầu (1029)/ ngươn thủ (vua, chúa)/ thủ túc (tay chơn)
"Tình như thủ túc" (TN).
68. Vất vơ: dật dờ, ngã qua ngã lại (1158).
"Vất vơ vất vưởng" (TN).
69. Vóc: thân thể (1171)/ vóc dáng, dáng vóc (TG).
"Ăn vóc học hay" (TN).
4. Kết luận
Từ kết quả khảo sát quyển từ điển Đại Nam quốc âm tự vị của Huỳnh Tịnh Paulus Của, chúng tôi tạm rút ra những nhận xét sau về từ cổ:
1. Từ cổ là những từ đã từng tồn tại với tư cách là những từ bình thường, nhưng nay đã hoàn toàn biến mất trong ngôn ngữ đương đại. Đây là trường hợp điển hình và dễ thấy nhất.
2. Có một số từ cổ được dùng hạn chế ở một phương ngữ nào đó, hay tồn tại trong thành ngữ, tục ngữ, hoặc ca dao.
3.  Một số từ cổ đã bị đẩy khỏi vị trí vốn có của chúng nhưng vẫn còn để lại dấu vết của mình, trở thành thành tố cấu tạo trong một vài từ nào đó.












TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Nguyễn Văn Ái (Chủ biên, 1994), Từ điển phương ngữ Nam Bộ, Nxb TP. Hồ Chí Minh.
2. Đào Duy Anh (1975), Chữ Nôm - Nguồn gốc cấu tạo, diễn biến, Nxb KHXH, H.
3. Huỳnh Tịnh Paulus Của (1998), Đại Nam quốc âm tự vị, Nxb Trẻ (chụp lại theo ấn bản 1895 – 1896).
4. Trần Trọng Dương (2006), "Khảo sát hệ thống từ cổ trong bản giải nghĩa "Thiền tông khóa hư ngữ lục" của Tuệ Tĩnh", Ngôn ngữ (8), tr.54 – 67.
5. Trần Trọng Dương (2010), "Vấn đề khai thác từ cổ qua hệ thống từ điển và các văn bản chữ Nôm", Tạp chí Hán Nôm (1), tr. 1 – 20.
6. Nguyễn Thạch Giang (2001), Từ ngữ thơ văn Nguyễn Đình Chiểu, Nxb thành phố Hồ Chí Minh.
7. Nguyễn Thiện Giáp (1984), Từ vựng học tiếng Việt, Nxb Đại học và trung học chuyên nghiệp, H.
8. Hoàng Xuân Hãn (1998), Văn Nôm và chữ Nôm thời Trần – Lê, Nxb Giáo dục.
9. Nguyễn Quang Hồng (2006), Từ điểu chữ Nôm, Nxb Giáo dục.
10. Vương Lộc (2001), Từ điển từ cổ, Trung tâm từ điển học và Nxb Đà Nẵng.
11. Trần Xuân Ngọc Lan (1985), Vài đặc điểm của bốn từ cổ: thuở, nến, ban, no, "Một số vấn đề ngôn ngữ học phương Đông", Viện Đông Nam á, H.
12. Nguyễn Ngọc San & Đinh Văn Thiện (2003a), Tử điển từ Việt cổ, Nxb Từ điển bách khoa.
13. Nguyễn Ngọc San (2003b), Tìm hiểu tiếng Việt lịch sử, Nxb  Đại học sư phạm.
14. Lê Quang Thiêm (2003), Lịch sử từ vựng tiếng Việt thời kỳ 1858 – 1945, Nxb Khoa học xã hội.
15. Huỳnh Công Tín (2007), Từ điển từ ngữ Nam Bộ, Nxb Khoa học xã hội.
16. Nguyễn Như Ý (chủ biên, 1999), Đại từ điển tiếng Việt, Nxb Văn hóa thông tin.
17. Nguyễn Như Ý (chủ biên, 2004), Từ điển đối chiếu từ địa phương, Nxb Giáo dục.

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

B                                           : phương ngữ Bắc
CD                                        : ca dao
N                                           : phương ngữ Nam
T                                           : phương ngữ Trung
TG                                         : từ ghép
TN                                         : thành ngữ
TNg                                       : tục ngữ

(http://hocdethi.blogspot.com.au/2013/04/tu-co-tieng-viet-trong-ai-nam-quoc-am.html)